1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹt của rừng.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
TUầN 8: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006. Sáng. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Tập đọc Kì diệu rừng xanh. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹt của rừng. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: + Đoạn 2: + Đoạn 3: - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài... * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp,những con chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt nhìn... * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: - Vàng vợi là màu vàng sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹt mắt. - HS trả lời theo nhận thức riêng của từng em. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán. Số thập phân bằng nhau. I/ Mục tiêu. Giúp HS nhận biết : - Viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số không thay đổi. - Rèn kĩ năng tìm số thập phân bằng nhau cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ví dụ 1: - Nêu VD trong sgk. - HD cách đổi rồi so sánh. + HD học sinh rút ra nhận xét một. * Ví dụ 2: - HD học sinh cách thực hiện rồi rút ra nhận xét hai. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm vở nháp.. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm miệng. - Gọi nhận xét,bổ sung. - Ghi điểm một số em. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. - HS thực hiện, nêu kết quả. - 2, 3 em nhắc lại . - HS thực hiện, nêu nhận xét hai. - HS tự làm bài, nêu kết quả. a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04 b/ 2001,3 ; 80,01 ; 100,01 - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. a/ 5, 612 ; 17,200 ; 480,590 b/ 24,500 ; 80,010 - HS tự làm rồi trả lời miệng. - Các bạn Lan, Mĩ đúng. - Bạn Hùng viết sai. Lịch sử. Xô viết Nghệ - Tĩnh. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Xo viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931. Nhân dân ở một số địa phương Nghệ-Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) * Giới thiệu bài , kết hợp bản đồ. + Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk). - Nêu tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931. - Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân giành được chính quyền. - ý nghĩa của phong trào. b) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) - GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930. c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - GV nêu câu hỏi thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. d/ Hoạt động 4: ( làm việc cả lớp ) - HD học sinh tìm hiểu ý nghĩa của phong trào. - GV kết luận. - HD rút ra bài học. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * HS đọc sgk, tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. + Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. - Không hề xảy ra trộm cướp... - Bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan... * HS làm việc cá nhân, nêu kết quả. - Đọc to nội dung chính trong sgk. - 2, 3 em nêu. Chiều. Đạo đức : Nhớ ơn tổ tiên (tiết2). I/ Mục tiêu. - Học sinh biết: Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ. - Giáo dục các em có hành vi đạo đức tốt. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4, SGK ). -Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hàng. - Cho các nhóm nên giới thiệu tranh ảnh, thông tin về Nhày Giổ Tổ Hùng Vương. - Gọi trình bày,GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. b/ Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.( bài tập 2, SGK ) -Mục tiêu : Học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. * Cách tiến hành. - GV mời một số HS nên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. -GV nêu kết luận. c/ Hoạt động 3 : HS đọc ca dao, tục ngữ...về chủ đề biết ơn tổ tiên.( bài tập 3, SGK ) -Mục tiêu : Giúp các em củng cố bài học. * Cách tiến hành: - Tuyên dương những em chuẩn bị tốt. 3/ Củng cố-dặn dò. -Nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài. -2 em đọc truyện -Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi sách giáo khoa. - Các nhóm cử đại diện giớ thiệu. - Lớp theo dõi, thảo lụân : . Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thônh tin trên? .Việc nhân dân ta tổ chức giỗ Tổ hàng năm thể hiện điều gì? -3, 4 em nên trình bày. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. Tiếng Việt*. Luyện đọc diễn cảm: Kì diệu rừng xanh. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹt của rừng. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc. * Luyện đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Tự học: Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 4,5,6. I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 4,5,6. Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung địa lí đáng ghi nhớ. Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh... Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua. 2/ Bài mới. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian. Nêu lại những nội dung địa lí đáng ghi nhớ. GV chốt lại các nội dung chính. Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài. 3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp. Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập. GV gọi một vài em lên chữa bảng. Trao đổi trong nhóm. Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006. Sáng. Thể dục. Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Trao tín gậy. I/ Mục tiêu. - Ôn đội hình đội ngũ: cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đứng lại. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn đội hình, đội ngũ. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “Trao tín gậy”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đứng lại...) - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tập đọc - Học thuộc lòng. Trước cổng trời. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng. - Học thuộc nh ... hành ngữ,tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về vấn đề đời sống, xã hội.. - Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. - Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm nhóm. - Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung. * Bài 4: HD làm vở. - Chấm bài . 3/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Nêu miệng ( ý b/ - Tất cả những gì không do con người tạo ra ). * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Các từ : thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. -Lớp theo dõi, nhận xét. * Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập. - Cử đại diện nêu kết quả. * HS làm bài vào vở, chữa bài. a/ ì ầm, lao xao, ào ào... b/ lăn tăn, dập dềnh, lững lờ... Tự học. TLV: Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu. 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. 2. Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh...) Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1. - HD lập dàn ý chi tiết. Bài tập 2. - HD học sinh làm vở. + Chấm chữa, nhận xét (đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng) 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần (2-3 em làm bảng nhóm). + 1 em làm bài tốt lên dán bảng. + Cả lớp nhận xét bổ sung. * Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân,viết một đoạn văn ở phần thân bài. + Sửa chữa, bổ sung dàn ý của mình. Thể dục. Động tác vươn thở và tay - Trò chơi: Dẫn bóng. I/ Mục tiêu. - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Học động tác vươn thở. - GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật kết hợp làm mẫu. - GV hô chậm cho HS tập. - GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS. * Học động tác tay. - Tiến hành như động tác vươn thở. * Ôn hai động tác. b/ Trò chơi: “ Dẫn bóng ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * HS quan sát, tập theo . - HS tập luyện. - HS tập luyện. - Lớp tập hai động tác. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006. Sáng. Toán. Viết các số đo đọ dài dưới dạng số thập phân. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. - HD học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, từ đó viết dưới dạng số thập phân như ví dụ 1, 2. * Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng con. - Gọi chữa, nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. * Nêu các đơn vị đo độ dài theo yêu cầu. - Thực hiện ví dụ 1, 2 theo HD. * Đọc yêu cầu của bài . - Làm bảng con + chữa bảng. a/ 8,6 m ; 2,2 dm. b/ 3,07 m ; 23,13 m. * Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Giải vở nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả. a/ 3,4 m ; 2,05 m. b/ 8,7 dm ; 4,32 dm. + Nhận xét, bổ sung. * Lớp làm vở, chữa bài. a/ 5,302 km ; 5,075 km ; 0,302 km. Luyện từ và câu. Luyện tập về từ nhiều nghĩa. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh: 1.Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.. 2.Hiểu được các nghĩa của từ nghĩa ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ) và mối quan hệ giữa chúng.Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1.Tìm từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào ? - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3.Đặt câu. - HD đặt câu, nêu miệng. - HD viết vở. - Chấm chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm việc cá nhân, 2-3 em làm bảng nhóm. + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. a/ Từ xuân chỉ mùa đầu tiên trong bốn mùa. Từ xuân thứ hai có nghĩa là tươi đẹp. b/ Từ xuân có nghĩa là tuổi. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài cá nhân, nêu miệng. + Viết bài vào vở. Tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu. 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. 2. Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh...) Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1. - HD lập dàn ý chi tiết. Bài tập 2. - HD học sinh làm vở. - Các em nên chọn đoạn trong phần mở hoặc kết bài để chuyển thành đoạn văn. + Chấm chữa, nhận xét(đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng) 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. - Trình bày kết quả quan sát của mình. - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần (2-3 em làm bảng nhóm). + 1 em làm bài tốt lên dán bảng. + Cả lớp nhận xét bổ sung. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân,viết một đoạn văn ở phần mở hoặc kết bài. + Sửa chữa, bổ sung dàn ý của mình. Âm nhạc. Ôn hai bài hát: Reo vang bình minh. Hãy giữ cho em bầu trời xanh. ( giáo viên bộ môn dạy). ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều. Kĩ thuật*. Thêu chữ V. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: Cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V. Thêu được các mũi thêu chữ V đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát mẫu. b) Hoạt động 2: HD nhắc lại thao tác kĩ thuật. * HD nhanh các các thao tác thêu chữ V. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS tập thêu trên giấy. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu chữ V ở mặt phải và mặt trái. - HS phát biểu. * Đọc lướt các nội dung mục II. - Nêu tên các bước trong quy trình thêu chữ V. - HS nhắc lại cách thêu chữ V, nhận xét. Âm nhạc. Ôn hai bài hát: Reo vang bình minh. Hãy giữ cho em bầu trời xanh. ( giáo viên bộ môn dạy). ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 8. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: