LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
. I. MỤC TIÊU: HS biết:
- Hs lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .
- Hs thấy vui và tự hào vì mình là hs lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II ĐỒ DÙNG :
Tranh vẽ các tình huống phóng to, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của hs.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
TUẦN 1 Ngày soạn: 10/ 8/ 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: TIẾT1 EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM . I. MỤC TIÊU: HS biết: - Hs lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện . - Hs thấy vui và tự hào vì mình là hs lớp 5. - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. II ĐỒ DÙNG : Tranh vẽ các tình huống phóng to, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HĐ1: Vị thế của hs lớp 5. Mục tiêu: giúp hs thấy được vị thế mới của mình và tự hào vì mình đã là hs lớp 5. Tiến hành : cho hs quan sát tranh trong sgk thảo luận câu hỏi. Tranh vẽ gì? em nghĩ gì khi xem các tranh nói trên? Theo em chúng ta cần làm gì đẻ xứng đáng là hs lớp 5? Đại diện hs trả lời . Gv kết luận: năm nay các em đã là hs lớp 5 là lớp lớn nhất trong trường vì vậy cần phải gương mẫu về mọi mặt để các bạn hs khối khác học tập . HĐ2: Làm bài tập trong sgk. Mục tiêu: Giúp hs nhận và xác định được nhiệm vụ của hs lớp 5. Tiến hành : Gv nêu y /c bài tập, hs thảo luận nhóm đôi, đại diện một số nhóm trình bầy. Gv kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ chúng ta cần phải học tập. HĐ3: tự liên hệ (tự liên hệ bài tập 2) Mục tiêu : Giúp hs nhận thức về bản thân và ý thức học tập rèn luyện. Tiến hành : Hs tự liên hệ và trình bày. Gv nhắc hs phát huy điểm tốt mà mình đạt được. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM Ghi nhớ: Năm nay em đã lên lớp 5, em lớn nhất trường. m rất vui và tự hào. em sẽ cố gắng chăm ngoan học giỏi để xứng đáng là hs lớp 5. 4. Củng cố: Hs nêu nhiệm vụ của hs lớp 5. 5. Dặn dò: Lập kế hoạch phấn đấu cho cả năm học, sưu tầm tranh vẽ về chủ đề nhà trường. TẬP ĐỌC 1. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Biết đọc nhấn giọng đúng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS Khá- Giỏi đọc: Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Hiểu bài: - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh, chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. Trả lời các CH:1;2; ... II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. ổn định tổ chức: GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ TĐ lớp 5. Việc chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của HS . 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI . Luyện đọc: - Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. + HS đọc thầm phần chú giải cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó, đặt câu với các từ cơ đồ, hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ. + GV giải nghĩa thêm: những cuộc chuyển biến khác thường, một số từ địa phương (giờig, giở đi) - HS đọc theo cặp . - 1HS đọc cả bài. - GVđọc toàn bài. . Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏiH: ? Không khí tưng bừng nhộn nhịp của ngày khai trường đầu tiên diễn ra như thế nào? ? Ngày khai trường độc lập các em được hưởng những gì? ? Nêu ý chính đoạn 1? HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ? Sau CM tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? ? HS có trách nhiệm gì trong việc xây dựng đất nước? ? Nêu ý chính đoạn 2? - HS tìm nội dung của bài. . Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm một đoạn thư. + GV đọc mẫu. + HS đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. V. Hướng dẫn HS học thuộc lòng:- HS nhẩm học thuộc lòng: Sau 80 năm - công học tập của các em. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Tập đọc Thư gửi các học sinh . Luyện đọc: mấy năm giời cơ đồ siêng học .Tìm hiểu bài: 1. Không khí tưng bừng nhộn nhịp của ngày khai trường 2/9/ 1945. - Được hưởng nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. 2. Công việc của đất nước và trách nhiệm của HS trong công cuộc kiến thiết đất nước. 4. Củng cố:? Ngày khai trường độc lập các em được hưởng những gì? 5.Dặn dò: GV nhận xét tiết học, đọc trước bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. TOÁN 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (tr) I. MỤC TIÊU: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép tính chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. BT1; BT2; BT3; BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: GV nêu một số điểm cần lưu ý về y /c của giờ học môn toán lớp 5. 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập của hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. n tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc. - Cho HS chỉ vào các phân số và đọc các PS đó. 2. ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV hướng dẫn HS viết 1: 3 dưới dạng phân số, rồi tự nêu: 1chia 3 có thương là 1 phần 3. - Tương tự với: 4:10 ; 9: 2 ... HS nêu cách viết và cách đọc ă HS nhận xét. HS viết các phép chia và tự nêu tên PS đã viết. 3. Thực hành. - HS làm miệng BT1. - HS nêu yêu cầu bài 2, lớp làm vở, 1 HS lên bảng. - HS nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu bài , lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra, 1 HS lên bảng. - HS nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu bài 4, lớp làm vở, 1 HS lên bảng. - HS nhận xét, bổ xung. Toán ôn tập: Khá niệm về phân số 1. ôn tập khái niệm ban đầu về phân số hai phần ba năm phần mười bốn mươi phần một trăm là các PS. 2. ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. a) 1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = b) 5 : 1 = ; 12 : 1 = c) 1 = ; 1 = 3. Thực hành Bài 1: HS nêu miệng. Bài 2: 3: 5 = ; 75 : 100 = Bài 3: PS có mẫu số là 1: 32 = ; 105 = Bài 4: Viết số 0 vào ô trống: 1 = ; 0 = 4. Củng cố: ? Nêu cách viết thương của hai STN dưới dạng PS? - GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò:- Dặn HS ôn bài, xem trước bài sau. ĐỊA LÍ 1. VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. - Ghi nhớ: Diện tích phần đất lion VN: khoảng 0.000km2. - Chỉ phần đất lion VN trên bản đồ (lược đồ). HS. K- G: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại. + Biết phần đất lion VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc ă Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. - Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên nước ta, quả địa cầu. . Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: GV giới thiệu chương trình địa lí lớp 5, giới thiệu bài học. . Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Vị trí địa lí và giới hạn HĐ1: Làm việc cá nhân. Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời câu hỏi: + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? (Đất liền§, biển, đảo và quần đảo) + Chỉ vị trí phần đất liền nước ta trên bản đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào + Biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta? đông, nam và tây nam), tên biển là gì? (Biển Đông + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, .quần đảo Hoàng Sa, trường Sa). Bước 2:- HS chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa giúp đỡ HS hoàn thiện câu trả lời. Bước :- GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả địa cầu. - GVđặt câu hỏi: Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? 2. Hình dạng và dịên tích HĐ 2: Làm việc theo nhóm đôi. Bước 1 : HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2và bảng số liệu, thảo luận:- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu . Bước 2:- Đại diện các nhóm trả lời. HS khác bổ sung . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Địa lí Việt Nam - Đất nước chúng ta 1. Vị trí địa lí và giới hạn. Việt Nam nằm trên bán đảo Đông DươngV, thuộc khu vực Đông Nam á, nước ta là bộ phận của châu á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. 2. Hình dạng và dịên tích. Phần đất liền của nước ta hẹp ngangP, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc - Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. 4. Củng cố:- Nêu ND tóm tắt cuối bài. 5. Dặn dò: GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. Ngày soạn: 11 / 8 / 2010. Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010. Luyện từ và câu 1. Từ đồng nghĩa - Mục tiêu: 1. Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Tìm được từ đồng nghĩa theo yc BT1; BT2 (2 trong từ2) ; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT). - HS. K- G: đặt câu được với 2, cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT) - Đồ dùng dạy ă học: - Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a,b: xây dựng ă kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. - Một số tờ giấy A4 để vài HS làm bài tập 2- (phần luyện tập) - Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: GV giới thiệu chương trình địa lí lớp 5, giới thiệu bài học. . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, C của giờ học. b. Nội dung. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Nhận xét Bài tập 1: Một HS đọc trước lớp yêu cầu của BT 1, cả lớp theo dõi SGK. -Một số HS đọc các từ in đậm đã viết sẵn trên bảng: Giáo viên hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, b - GV chốt lại: những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Học sinh làm việc nhóm đôi - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. 2.Ghi nhớ - Hai đến ba HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại . - GV ... đối với mỗi gia đình, dòng họ . + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Khoa học Sự sinh sản Bé là con ai? *Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Sự sinh sản: *Kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 4. Củng cố: Qua bài em đã biết những điều gì về sự sinh sản ở người? 5. Dặn dò:- Dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: "Nam hay nữ? Ngày soạn: 14/ 8/ 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Toán 5. Phân số thập phân (TR8) - Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. BT1; BT2; BT; BT4(a,c). - chuẩn bị: Nội dung bài. - Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập c về nhà, kết hợp hỏi cách so sánh 2 phân số. . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích bài học . b. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Giới thiệu phân số thập phân - GV nêu và viết trên bảng các PS ; ; - HS nêu đặc điểm mẫu số của các phân số này. - GVgiới thiệu: các phân số có mẫu là 10; 100 ; 1000 ; gọi là các PS thập phân - Vài em nhắc lại . - GV nêu và viết lên bảng PS , rồi yêu cầu HS tìm PS thập phân bằng PS . ? Thế nào là PS thập phân? GV kết luận. 2. Thực hành Bài 1 : Cho HS tự viết ghi lại cách đọc từng PS, sau đó đọc to cho cả lớp nghe. Bài 2: GV đọc, HS viết vào vở, 1em viết bảng lớp HS nhận xét bài trên bảng và chữa bài. Bài : HS tự làm và nêu miệng ? Tại sao PS số đó là PS thập phân? Bài 4 ( a, c ) : HS tự làm bài và chữa bài bằng cách trao đổi bài làm cho bạn bên cạnh kiểm tra đúng, sai - Khi chữa giúp HS nhận ra đây là bài tập chuyển một PS thành PS thập phân. Toán Phân số thập phân 1. Các PS ; ; có mẫu là 10; 100 ; 1000 ;.gọi là các PS thập phân. 2. Nhận xét: . = = .Thực hành: Bài 1: Nêu miệng. Bài 2: Bài : Bài 4: a) c) 4. Củng cố: ? Thế nào là PS thập phân? GV tổng kết bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Làm bài tập 4 ( c,d ) vào buổi hai. Chuẩn bị bài sau " Luyện tập". Chính tả 1. Nghe viết: Việt Nam thân yêu - Mục tiêu 1. Nghe- viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Tìm đượctiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT2); thực hiện đúng BT. - Đồ dùng dạy - học Bút dạ và -4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ, hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT 2; - 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT . - Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học . . Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình môn học và nội dung tiết học. b. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả một lượt, HS theo dõi, nêu nội dung. - HS đọc thầm bài, chú ý quan sát cách trình bày thơ lục bát, từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn, - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc độ viết quy định (chú ý tư thế ngồi viết, các quy tắc chính tả) - GV đọc toàn bài, HS tự soát bài, sửa lỗi. - GV chấm chữa 7- 10 bài, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau, sửa những chữ viết sai. GV nhận xét chung. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2B - HS nêu yêu cầu BT, GV giải thích thêm để HS nắm vững yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở. - GV dán tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, tổ chức cho các nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Một vài HS nối tiếp nhâu đọc bài đã hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Bài tập - Một HS nêu yêu cầu bài tập . - GV dán tờ phiếu lên bảng, mời em lên bảng thi làm nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả . - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c /k/, g/gh/, ng/ngh. - GV cất bảng, mời 1- 2 em nhắc lại quy tắc đã thuộc . - HS sửa bài theo lời giải đúng. Chính tả Nghe viết: Việt Nam thân yêu 1.Từ khó viết: mênh mông biển lúa dập dờn, 2. Nội dung: Vẻ đẹp của quê hương Việt Nam. Bài 2: Các từ đúng: Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Bài : Ki, kê, ke. Con, cái, cưng 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. 5. Dặn dò: êu cầu những HS viết sai sửa lại ở nhà cho đúng, ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c /k , g/gh , ng/ ngh. Tập làm văn 2. Luyện tập tả cảnh - Mục đích, yêu cầu: 1. Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). 2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). . Qua bài: Buổi sớm trên cánh đồng giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó giáo dục các em biết BVMT. - Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Những ghi chép kết quả quan sát một buổi trong ngày. - Bút dạ, 2- tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn (Bài tập 2 B) - Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước . - Nhắc lại cấu tạo của bài nắng trưa. . Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hướng dẫn HS làm bài tập H * Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung - HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời lần lượt câu hỏi. a.Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? b. Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? c. Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? (Có thể HS thích một chi tiết bất kì) - Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ýkiến. Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. *Bài tập 2: - Một HS nêu yêu cầu của BT. - GV giới thiệu một vài tranh ảnh cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.. - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ýcho bài vă tả cảnh một buổi trong ngày. GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 2- HS khá giỏi . - Một số HS nối tiếp nhau trình bày, cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được nét độc đáo của cảnh vật; biết trình bày theo một dàn ý hợp lí những gì mình đã quan sát được một cách rõ ràng, gây ấn tượng . GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Mời 1 HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung xem như một mẫu để HS cả lớp tham khảo. - HS tự sửa lại dàn ý của mình. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh Buổi sớm trên cánh đồng a. Tả cánh đồng buổi sớm: Vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. b. Bằng cảm giác của làn da (xúc giácx): thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. - Bằng mắt (thị giác): thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người gánh rau và và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. c. VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi Dàn bài. VD: Dàn ý tả một buổi sáng trong một công viên a) Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. b) Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vậtT): - Tả bao quát. - Tả chi tiết: + Cây cối, chim chóc, những con đường,... - Mặt hồ. - Người tập thể dục, thể thao, c) Kết bài: m rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai. 4. Củng cố: ? Nêu cấu tạo cuả bài văn tả cảnh? GV tổng kết bài, nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: êu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết vào vở. Khoa học 2. Nam hay nữ (T1) - MUC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 6,7 SGK - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK - Hoạt động dạy ă học: 1.? n định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra cá nhân 2 em. - Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm gì? - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? . Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Thảo luận *Mục tiêu: Xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Cách tiến hành: Bước1 : Làm việc theo nhóm HSlầm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi 1,2, Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung . GVKết luận như SGK ( Tr.7) - 1, 2 HS nêu sự khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Hoạt động 2 : Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng? " * Mục tiêu: HS phân biệt được các mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK và hướng dẫn HS cách chơi như sau: 1.Thi xếp tấm phiếu vào bảng dưới đây: 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy . Các thành viên của nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn. . Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm, xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc . Bước 2: Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1. Bước : Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy . Bước 4 : GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc . Khoa học Nam hay nữ?( T1) + Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ còn có sự khác biệt: - Nam thường có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. - Nữ có kinh nguyệt cơ quan sinh dục tạo ra trứng. *Trong gia đình nam giới cùng chia sẻ các công việc chăm sóc gia đình với phụ nữ. * Ngày nay trong XH ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia công tác XH. 4. Củng cố: GV nêu 2 câu hỏi để HS nhắc lại hai nội dung bài. 5. Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu phần còn lại. Nhận xét, ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: