Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 17

Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 17

Toán

Đ81. LUYỆN TẬP CHUNG (TR79)

 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. BT cần làm: BT1a; BT2a; BT3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY—HỌC:

 1. Ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.

2. Kiểm tra bài cũ(4p): Làm bài 3 tiết trước, HS làm bài tập của tiết trước.

- GV NX cho điểm từng HS.

3.Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài: GV Nêu mục tiêu bài học

 b. Nội dung:

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngàysoạn: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Toán
Đ81. Luyện tập Chung (tr79)
 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. BT cần làm: BT1a; BT2a; BT3.
II.Đồ dùng dạy học: Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy—học:
 1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): Làm bài 3 tiết trước, HS làm bài tập của tiết trước.
- GV NX cho điểm từng HS.
3.Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài: GV Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Bài1(a): các ý còn lại không bắt buộc 
- GV YC HS đọc đề và làm bài.
 Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu cách tính và kết quả tính của mình.
? Muốn chia một số tự nhiên cho số thập phân ta làm thế nào?
? Muốn chia một số thập phân cho số thập phân ta làm thế nào?
- GV NX và cho điểm HS.
Bài2: (a) ý b hslàm thêm
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- YC HS làm bài.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
? Nêu cách thực hiện biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức ko có ngoặc đơn?
- GV NX cho điểm từng học sinh
Bài3 : 
Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS khá tự làm bài
 - GV HD HS yếu bằng 1 số CH gợi ý.
? Số dân tăng thêm từ cuối 2000 đến cuối 2001 là bao nhiêu? 
? Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào? 
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS
Toán
Luyện tập Chung
 Bài1: 
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08 
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 
Bài2: 
a) ( 131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 =
50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68
b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) – 0,345:2 = 
8,16 : 4,8 – o,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275
Bài3 :
Bài giải
a) t ừ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 ( người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 
0,016 = 1,6%
Đáp số : 1,6% 
4.Củng cố(3p) : Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- GV hệ thống toàn bài .NX đánh giá tiết học.
5. Dăn dò(1p) : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Đ33. Ngu công xã trịnh tường
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu bài văn: Ca ngợi ông Lìn ccần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II. Đồ dùng dạy –học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ(3p): - 2,3 HS đọc bài Thày cúng đi bệnh viện và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét, cho điểm. 
3. Dạy bài mới(30p): 
a. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
1.Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - GV chia bài văn thành 3 đoạn:Đoạn 1:Từ đầu... vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
Đoạn 2: Con nước nhỏ làm nương như trước nữa
Đoạn 3: Phần còn lại.
Lần1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ .,..
Lần 3:Đọc lưu loát- GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; nghỉ hơi đúng sau dấu câu.- HS luyện đọc theo cặp.-1em đọc bài.- GV đọc mẫu
2.Tìm hiểu bài:(12 phút)
GV hướng dẫn HS đọc; tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK theo nhóm.
*Các câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Ông Lìn đã làm thế nào đế đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Đọc bài văn em cảm nhận điều gì?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- HS nêu ND, GV ghi bảng.
- Gọi HS nêu lại ND.
3.Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc tiếp nối- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.- HS nêu cách đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
Tập đọc
Ngu công xã trịnh tường
I. Luyện đọc:
a.Luyện đọc: 
 - Ngu công, cao sản
b. .Đọc diễn cảm : 
b.Tìm hiểu bài
1. Ông Lìn là người nông dân dám nghĩ, dám làm
- lần mò
- tìm nguồn nước
2. Ông Lìn làm thay đổi tập quán canh tác.
- không phá rừng làm nương
3. Cách giữ nước, giữ rừng của ông Lìn.
- học cách trồng cây
4. Củng cố(4p):- GV hỏi:Bài văn có ý nghĩa gì? GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò(1p):. - HSTB về đọc lại toàn bài. CB bài sau: Ca dao về lao động sản xuất.
Đạo Đức
Đ17. Hợp tác với những người xung quanh(t2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, lao động và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 
- Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong công việc của lớp, trường.
- Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của lớp của trường, gia đình, cộng đồng.
II. Đồ dùng :Thẻ các màu, tranh ảnh , bài thơ, bài hát....
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ(3p): Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ? 
3. Dạy bài mới(30p): a. Giới thiệu bài: GV Nêu mục đích, y/c bài học
 b. Nội dung: 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
a) Làm bài tập 3 SGK:
- HS thảo luận nhóm 2 theo từng nội dung ,
- Gọi một số em trình bày kết quả trước lớp .
- Các em khác nêu ý kiến tranh luận.
- GV kết luận :
b)Xử lý tình huống : bài 4SGK:
- HS nêu YC bài tập.
- Giao mỗi nhóm 1 tình huống ; HS giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác lên bổ sung.
- GV kết luận :+ Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
c) Bài tập 5 SGK: 
- HS nêu YC của bài tập . YC hS tự làm bài tập , sau đó trao đổi với bạn ngồi bên cạnh . Gọi một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- Các bạn khác góp ý cho bạn . GV NX về những dự kiến của HS.
Đạo Đức
 Hợp tác với những người xung quanh
a.Bày tỏ thái độ; Bài 3. 
+ ý a, e, h đồng ý.
+ ý b, c, d, g, i: không đồng ý
b. Bài 4SGK:
+ tình huống1: Việc làm của các bạn là đúng . 
+ Tình huống 2: Việc làm của các bạn là chưa đúng. 
dự kiến .
+ Trang trí nhà đón tết: anh, chị: phân công một số công việc vừa sức và cùng nhau làm những việc nặng.
+ Trồng cây ở khu phố, làm vệ sinh .
4. Củng cố (4p): GV tổng kết nội dung bài, NX đánh giátiết học.
5. Dặn dò (1p): Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Địa Lý
 Đ17. Ôn Tập 
I. Mục tiêu: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư , các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước.Biết hệ thống hoá các kiến thức đẫ học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc diể chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng, sông lớn, các đảo, qỳân đảo của nước ta trên bản đồ.
II II. Đồ dùng DH:- Tranh ảnh , bản đồ hành chính VN. Bản đồ trống VN, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ(3p): ? Thương mại gồm các hoạt động nào? có vai trò gì ? 
3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài: GV Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Làm bài tập 
- YC HS thảo luận nhóm hoàn thành BTsau.Ghi vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai .
 a: Dân cư nước ta ttập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên
 b: ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
c: Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
 d: nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 e: Đường sắt có VT quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta .
g: T phố HCM vừa là trung tâm CN lớn, vừa là nơi có HĐ thương mại PT nhất nước ta. HS báo cáo KQlàm bài trước lớp. GVNX, sửa chữa câu TLcho HS. HS GT vì sao ý a,e trong bài tập 2 là sai.
HĐ2: trò chơi Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em.GV đọc lần lượt từng câu hỏi về 1 tỉnh, HS 2 đội giành quyền TL bằng cách phất cờ nhanh.Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ.Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh trên bản đồ
Địa Lý
 Ôn Tập HọC Kì 
2.Ghi chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câusai 
a)sai vì dân cư nc ta tập trung ở ĐB và ven biển
e)Sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nc ta.
1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống.
a) Nước ta có...... dân tộc.......
b) DT có số dân đông nhất làsống chủ yếu ở. ...........c ác dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
d) Các sân bay quốc tế của nước ta là: 
 ......... ở................ ở................... ở................
e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
........................ ở miền Bắc
......................... ở miền Trung
........................ ở miền Nam
1: Tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta?
2: Tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc châu?
3: Tỉnh có nhà mấy nhiệt điịen Phú Mĩ.
4: Tỉnh có nhiều khai thác than nhất.
5: Tỉnh có ngành khai thác a pa tít PT.
6: Sân bay quốc tế Nội Bài ở tính này.
7: TP là trung tâm KT lớn nhất nước ta.
8: Tỉnh có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.
9: Tỉnh nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu.
10: Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng ở tỉnh nào?
 4.Củng cố dặn dò (4p): Em thấy đất nước ta như thế nào? GV NX giờ học, ôn CBị Ktra..
 Ngàysoạn: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán
 Đ82. Luyện tập Chung (tr80)
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện các với số thập phân và giải các bài toá có liên quan đến tỉ số phần trăm. BT cần làm: BT1; BT2; BT3.
II.Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy –học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ(4p): HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm .
3. Dạy học bài mới(30p): a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Các hoat động:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hướng dẫn HS làm BT1: 
- HS đọc đề và làm bài. - HS làm vào vở.
 Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
? Còn cách nào khác nữa để chuyển hỗn số thành số thập phân  ... ẻ trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
4. Củng cố(3p): - GV tóm tắt nội dung chính của các bài lịch sử đã học từ đầu năm đến nay.
5. Dặn dò(1p): - Dặn HS ôn tập ở nhà để tiết sau kiểm tra học kì.
Mĩ thuật
Đ17.Thường thức mĩ thuật: Xem tranh du kích tập bắn
I - Mục tiêu:
- Hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung 
- Có cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh Du kích tập bắn.	
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh du kích tập bắn.
III- Các hoạt động- dạy học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3. Dạy học bài mới(30p):
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoat động:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung ( sách giáo viên trang 72)
- Ông tốt nghiệp khoá 5 trường Mĩ thuật Đông Dương vừa sáng tác hội hoạ vừa đam mê lịch sử dân tộc
- Ông tham gia hoạt động cách mạng rất sớm. Ông đã vẽ chân dung Bác Hồ tại Bắc Bộ Phủ, du kích tập bắn
- là nhà nghiên cứu uyên bác góp công lớn cho việc xây dựng bảo tàng mĩ thuật Miền nam.
- Được nhà nước tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật.
Hoạt động 2: học sinh xem tranh 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa .
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
- Hình ảnh phụ của bức tranh?
- Màu chính trong tranh?
	- Nhận xét về cách bố cục, sắp xếp các hình mảng.
	- Tư thế của các nhân vật?
- Học sinh yếu nhắc lại.
Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh du kích tập bắn
Vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung 
Sinh 1912
có nhiều tác phẩm nổi tiếng: Du kích tập bắn, công nhân cơ khí., mời chị em đi họp để thi thợ giỏi.
2. Xem tranh: Du kích tập bắn
- tranh diễn tả buổi tập bắn
- hình ảnh chính; 5 nhân vật sắp xếp ở trung tâm với tư thế sinh động
- hình ảnh phụ: nhà, cây, bầu trời
- màu sắc chủ yếu; vàng của đất, xanh thẳm của trời, trắng bạc của mây
4.Củng cố(3p): GV cho HS nêu lại nội dung bài.
5.Dặn dò(1p): GV Nhận xét chung tiết học. 
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
 Đ85. Hình tam giác 
 I.Mục tiêu: - Biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc )
 - Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác . 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các dạng hình tam giác như trong SGK
 	 - Ê ke. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): HS lên bảng bấm máy tính làm bài tập 3 của tiết trước.
 - GV NX cho điểm 
3. Dạy học bài mới(30p): a. Giới thiệu bài: trực tiếp GT bài ,nêu MT bài học
 b. Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
1) Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác .
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và YC HS nêu rõ: 
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC .
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC .
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC .
- GV KL : 
Hình tam giác ABC là hình có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc.
2)Giới thiệu ba dạng hình tam giác( theo góc)
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và YC HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác..
? Dựa vào các góc của hình tam giác , em nào cho cô biết có mấy dạng hình tam giác?- HS nhận dạng các dạng hình tam giác. HS vẽ 3 dạng hình tam giác.
3) Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác .
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK.? Cạnh BC gọi là gì ? AH được gọi là gì?
- YC HS dùng Ê ke để kiểm tra góc giữa AH và cạnh đáy BC rồi rút ra NX.? Mô tả đặc điểm của đường cao AH?
- GV vẽ 3 hình tam giác khác nhau, YC HS lên vẽ đường cao của 3 hình tam giác đó. 
4) Thực hành.
Bài1:GV YC HS đọc đề và tự làm bài.- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.- GV NX và cho điểm HS.
Bài2 : Gọi HS đọc đề bài .- YC HS tự làm bài.-Gọi HS trình bày bài trước lớp.- Cả lớp NX.? Dựa vào đâu mà em so sánh được diện tích các hình? - GV NX và cho điểm HS.
Toán
Hình tam giác
+ Hình tam giác ABC có ba cạnh : AB, BC, CA.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh : A, B, C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc 
+ BC là đáy
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.
+ Đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
Bài1: 
Bài2 :
4. Củng cố dặn dò (5p) : NX đánh giá tiết học. CBị bài sau.
 Chính tả
Đ17.Người mẹ của 51 đứa con
I.Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bàyđúng hình thức đoạn văn xuôI BT1.
	- Làm được BT2.
 II.Đồ dùng dạy- học:
 	- Giấy khổ to, bút dạ.
- Mô hình cấu tạo viết sẵn lên bảng.
III.Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ. Lớp làm vào nháp. GV NX cho điểm từng HS
3. Dạy học bài mới(30p):
a. Giới thiệu bài: trực tiếp GT bài ,nêu MT bài học
b. Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
1.Hướng dẫn HS nghe- viết: 
a) Trao đổi về ND bài viết.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- GV hỏi: Đoạn văn nói về ai?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yc HS tìm các từ khó viết.
- YC HS đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết. GV đọc lại toàn bài chính tả.
d) Thu, chấm bài.
- GV chấm chữa 7- 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên?
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
Chính tả
Người mẹ của 51 đứa con
1 Nghe – viết:
2. Bài tập:
Bài tập 2:
a.
Tiếng
Vần
âm đệm
âm
chính
âm cuối
con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
cả
a
đôi
ô
i
mẹ
e
hiền
iê
n
b.Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên:
xôi - đôi.
4.Củng cố dặn dò (5p): - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt, CB bài sau.
 Tập làm văn
Đ34.trả bài văn tả người
I.Mục tiêu.
- Biết rút kinh nhiệm để làm tốt bài văn tả người(bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết,cách diễn đạt, trình bầy)
-Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi cần chữa
 III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức91p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): - Chấm Đơn xin học môn tự chọn của 4 HS
 - Nhận xét bài làm của HS.
3. Dạy học bài mới(30p): a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ , YC của tiết học.
 b. Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
a.GV nhận xét chung về kết quả bài làm của HS
a) Nhận xét về kết quả bài làm
- GV mở bảng phụ viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đạt câu,ý của HS.
- Nhận xét chung bài làm của lớp:
+ Những ưu điểm chính.
+ Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm số cụ thể
b. Hướng dẫn HS chữa bài
GV trả bài cho từng HS
+)Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
+) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn hay cho HS nghe.
Tập làm văn
trả bài văn tả người
1. Một số lỗi cơ bản .
Lỗi điển hình về:
- chính tả,
 - dùng từ, 
- đạt câu,
- ý
2. Viết lại một đoạn văn do em chọn ở phần thân bài.
4.Củng cố(4p): GV Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò(1p): - HS về nhà viết lại đoạn văn. 
Khoa học
Đ34. kiểm tra học kì I
I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II- Đồ dùng dạy học: SGK, Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
3. Dạy học bài mới(36): a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ , YC của tiết học.
 b. Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK hoặc phiếu học tập 
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
* Cách tiến hành: 
Bước 1 : Làm việc cá nhân
Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả vào phiếu học tập hoặc vở BT theo mẫu sau:Phiếu học tập
Bước 2 : chữa bài tập 
- GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài .
- Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra kết quả.
Hoạt động 2 : Thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Tổ chức và hướng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất cộng dụng của 3 loại vật liệu .
Bước 3 : Trình bày và đánh giá 
Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Đối với bài chọn câu trả lời đúng, GV tổ chức cho HS trò chơi " ai nhanh, ai đúng ".
Khoa học
 kiểm tra học kì I
Phiếu học tập
Câu 1 : Trong các bệnh : sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?
Câu 2 : Đọc yêu cầu của BT ở mục quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau :
Thực hiện theo
chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Câu3: ghi vào bảng theo mẫu sau :
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm / tính chất
công dụng
1
2
3
4.Củng cố, dặn dò(3p): 
	Nhận xét thái độ làm bài của HS , dặn Hs chuẩn bị bài sau.
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc