Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 6

Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 6

Toán

26. LUYỆN TẬP (TR28)

I- MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .BT1a, b (2 số đo đầu); BT2; BT3(cộtđầu); BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Nội dung bài. HS chuẩn bị bài ở nhà

IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1.Ổn định :

2. Bài cũ: - Đọc bảng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị đo diện tích gấp (kém) bao nhiêu lần đơn vị liền sau ( liền trước ) . Khi viết mỗi đơn vị ứng với mấy chữ số ?

3. Bài mới: a. GT bài: Nêu mục tiêu bài học

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Ngày soạn: 27/ 9/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010.
Toán
26. Luyện tập (tr28)
I- Mục tiêu: Giúp HS : 
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .BT1a, b (2 số đo đầu); BT2; BT3(cộtđầu); BT4.
II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Nội dung bài. HS chuẩn bị bài ở nhà
IIICác hoạt động dạy - học : 
1.ổn định :
2. Bài cũ: - Đọc bảng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị đo diện tích gấp (kém) bao nhiêu lần đơn vị liền sau ( liền trước ) . Khi viết mỗi đơn vị ứng với mấy chữ số ?
3. Bài mới: a. GT bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HD luyện tập 
- GV nêu các bài tập cần luyện tập trong tiết học .
- Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài .
Bài 1: củng cố cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số ( hay hỗn số ) có một đơn vị cho trước.
- HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa .
Bài 2 : Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
 Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 3cm2 5mm2 = 305 mm2. Như vậy phương án B là đúng .
Bài 3 : Hướng dẫn HS đổi đơn vị rồi so sánh.
HS thảo luận nhóm làm bài rồi chữa bài.
Ví dụ : 61km2  610 hm2
- Ta đổi : 61 km2 = 6100 hm2
- So sánh 6100 hm2 > 610 hm2 . Do vậy phải viết dấu > vào chỗ chấm .
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc đề toán, tự giải bài toán rồi chữa bài .
Lưu ý : kết quả cuối cùng phải đổi ra m2.
Toán 
Luyện tập
Bài 1: viết số đo có ĐV là mét vuông theo mẫu:
6m 2 35 dm 2 = 6 m 2 + 35 m2 = 6
 100
 35 m2 
 100 
b) 95 cm 2= 95 dm2
 100
 4dm2 65cm2 = 4 65 cm2
 100
Bài 2 : phương án B
Bài 3 :
 2dm2 7cm2 = 207cm2 
 300mm2 > 2cm2 89mm2
Bài 4
	Giải
Một viên gạch có diên tích là:
40 X 40 = 1600(cm2)
Căn phòng lát gạch đó có diện tích là:
1600 X 150 = 240000(cm2)
Đổi: 240000cm2 = 24m2
Đáp số: 24m2
4. Củng cố: 
- GV hệ thống bài , HS nêu mối quan hệ đơn vị do DT.
5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở nhà .
Tập đọc 
11. Sự sụp đổ của chế độ A- pác - thai
I- Mục đích yêu cầu :
1. Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê ( 1/5 , 9/10, 3/4,)
2. Hiểu ý nghĩa bài văn : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II- Đồ dùng dạy - học :
 Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK . Thêm những tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .
III- Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc thuộc lòng khổ thơ thứ 2, thứ 3 trong bài thơ Ê-mi-li , con và trả lời câu hỏi SGK.
3- Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài:Cho HS QS tranh,nêu tên bài ghi bảng
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
I. Luyện đọc 
- HS đọc bài, HS chia đoạn theo cấu trúc văn bản.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài .
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man- đê- la và tranh minh hoạ bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài . GV kết hợp : + Giới thiệu về Nam Phi ( sử dụng bản đồ thế giới ) 
 + Ghi bảng : A- pác- thai, Nen-xơn Man-đê-la cho HSLĐ; hướng dẫn HS đọc đúng các số liệu thống kê . 
 + Giải thích các số liệu thống kê.
 + Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. HS luyện đọc theo cặp .
- Một, hai HS đọc lại cả bài.GV đọc diễn cảm bài văn.
II. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi SGK theo nhóm đôi. Đại diện trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung . GV tóm tắt ý đúng . HS nêu đại ý của bài.
III. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn 
- Đọc đoạn 3 : Nhấn mạnh các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.HS thi đọc DC trước lớp.
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A- pác – thai
I.Luyện đọc:
- A- pác- thai
- Nen-xơn 
- Man-đê-la
II. Tìm hiểu bài:
1.Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
- làm việc nặng nhọc
- không được hưởng tự do dân chủ.
2.Ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- Đòi bình đẳng, yêu tự do công lý.
ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu.
4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học . 
5. Dặn dò : HS ghi nhớ những thông tin có được từ bài văn.
Đạo đức
6. Có chí thì nên ( tiết 2 )
I- Mục tiêu : - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. 
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo ngững khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân để đề ra kế hoạch vượt khó khăn. - HS biết vận dụng bài học vào thực tiễn.
II. đồ dùng: Một số mẩu truyện về tấm gương vượt khó, thẻ màu.
III.Hoạt động dạy – hoc:
1.ổn định:
2.bài cũ:? Em học tập được gì từ tấm gương TBĐ?
3.bài mới: a. GT bài: GV nêu tên bài ghi bảng 
 b. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 SGK(theo nhóm)
MT: Nêu được một tấm gương tiêu biểu kể trướclớp 
TH: GV chia lớp thành các nhóm. HS thảo luận nhóm về những tấm gương tiêu biểu đã sưu tầm được . Đại diện TB GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau :
Hoàn cảnh
 Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- GV VD để HS hiểu được các hoàn cảnh khó khăn . Gợi ý HS phát hiện những bạn có KK trong lớp, trường và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.
Hoạt động 2 : Tự liên hệ - BT 4, SGK
MT: HS biết cách liên hệ bản thân , nêu được những KK trong cuộc sống, học tập để đề ra được cách vượt khó.HS tự phân tích những KK của bản thân theo mẫu :
STT
 Khó khăn
 Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
- HS trao đổi những KKcủa mình với nhóm. Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều KK hơn trình bày trước lớp. Lớp TL tìm cách giúp đỡ .GV: Trong cuộc sống mỗi người đều có những KK riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. Sự cảm thông , động viên giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua KK vươn lên trong CS.
Đạo đức
Có chí thì nên 
( tiết 2 )
I.Kể chuyện
- Tấm gương tốt
II.Liên hệ 
Nêu KK của bản thân
Tìm cách vượt khó
4. Củng cố: Nhắc nội dung bài học.
5. Dặn dò : Về nhà xem lại bài, thực hiện theo bài học. 
Địa lí
 6. Đất và rừng
I- Mục tiêu ;- Học xong bài này , HS :
- Chỉ được trên bản đồ , lược đồ vùng phân bố của đất phe- ra- lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn. Nêu được một số đăc điểm của chúng . Biết vai trò của đất , rừng đối với đời sống của con người .
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp lí 
II - Đồ dùng dạy- học ;- Bản đồ địa lí tự nhiên VN 
III- Các hoạt động dạy- học ;
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta ?
3 . Dạy bài mới:
 	a.GT bài; Nêu mục tiêu bài học
 	b.Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
 Hoạt động 1( làm việc theo cặp )
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành bài tập sau :
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
Tên loại đất
Vùng phân bố
 Một số đặc điểm
Phe- ra-lít
Phù sa
Đại diện trình bày kết quả trước lớp .HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vùng phân bố hai loại đất chính.
GV chốt ý .Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương em ? Kết luận : SGK
Hoạt động 2 (nhóm 4)
- GV yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 ; đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
Rừng
vùng phân bố
 Đăc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
 Bước 2:Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loại rừng trên .
GV chốt ý .* Kết luận : SGK
Hoạt động 3: Nêu VT của rừng đối với ĐS con người ?
- Tổ chức cho HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật và động vật của rừng VN .
Địa lí
Đất và rừng
1. Đất ở nước ta 
- Nước ta có nhiều loại đất, chủ yếu là đất phe- ra –lit ở đồi núi,đất phù sa ở đồng bằng.
2. Rừng ở nước ta 
- Nước ta có nhiều rừng
Phần lớn là rừng rậm ở đồi núi, rừng ngập mặn ở ven biển
- Đất và rừng có vai trò quan trọng với ĐS,SX của con người.
4. Củng cố: Để bảo vệ rừng , nhà nước và người dân phải làm gì .
5. Dặn dò : Về nhà CB bài7.
 Ngày soạn: 28/ 9/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010.
Toán 
27. Héc- ta (tr29)
I. Mục tiêu:Giúp HS :
 - Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta ; quan hệ giữa 
héc-ta và mét vuông
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải bài toán có liên quan . BT1a(2dòng đầu); BT1b(2cột đầu); BT2.
II. Đồ dùng dạy – học : GV: Nội dung bài. HS chuẩn bị bài ở nhà
III.Các hoạt động dạy học:
1.ổn định :
2.Bài cũ: KT vở của HS.
3.Bài mới: a. GT bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nộidung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta
- GV giới thiệu : Thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng người ta dùng đơn vị héc-ta.
- GV giới thiệu : 1 héc- ta bằng 1 héc- tô-mét vuông và viết tắt là ha.
- Hướng dẫn HS phát hiện mối quan hệ gỡa héc- ta và mét vuông : 1ha = 10 000m2 . HS đọc, viết số đo DT mới theo YC của GV.
2. Thực hành :
Bài 1 : Rèn cho HS cách đổi đơn vị đo từ lớn sang bé, từ bé sang lớn.
- HS nêu yêu cầu của bài , tự làm bài Chữa bài , HS nêu cách làm một số câu.
Bài 2 : Rèn luyện cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo có gắn với thực tế.
 GV cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 3 : HS Khá - Giỏi: Thảo luận nhóm đôi để làm bài .
- Khi chữa yêu cầu HS nêu cách làm , chẳng hạn :
a. 85 km2 < 850 ha
Ta có : 85 km2 = 8500 ha, 8500 ha > 850 ha, nên 85 km2 > 850 ha .Vậy ta viết s vào ô trống.
- HS đổi bài để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Bài 4 : HS Khá - Giỏi GV yêu cầu HS tự đọc bài toán rồi chữa bài.
Chú ý : Có thể tính diện tích mảnh đất dùng để xây nhà theo đơn vị ha.., sau đó mới đổi ra mét vuông .
Toán
Héc- ta
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
 1ha = 1hm2
 1ha = 10 000m2
2. Thực hành :
Bài 1 : a,
4ha = 4000 m2
20 ha = 20000 m2
..
b, 60000m2 = 6 ha
 800000m2 = 80ha
Bài 2 :
đổi 22200ha = 222k m2
DT khu rừng viết dưới dángố đo ki – lô mét vuông là: 222k m2
Bài 3:
85 k m2 < 850 ha ( S )
51ha > 60000 m2 (S)
 4. Củng cố: GV hệ thống bài.
5. Dặn dò: dặn HS làm bài tập ở nhà.
Luyện từ và câu 
11. Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - hợp tác
I - Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiến ... m gì ? NTT làm thế nào để kiếm sống và đi ra nước ngoài ?
- HS báo cáo két quả thảo luận . 
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp 
- GV xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ , kết hợp với tranh, ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ xx , trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, NTT ra đi tìm đường cứu nước.
- GV có thể tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi : Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử ?
Lịch sử 
Quyết trí ra đi tìm đường cứu nước
1. Tiểu sử và thân thế của NTT.
Sinh ngày 19 - 5 -1890 tại xã Kim Liên Nam Đàn . Nghệ An . Cha Nguyễn Sinh Sắc . Mẹ là Hoàng Thị Loan 
2. Lí do NTT ra đi tìm đường cứu nước.
Yêu nước thương dân có ý chí đánh đuổi giặc Pháp . NTT không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối.
Quyết tâm của NTT trên con đường cứu nước.
- ra nước ngoài(5- 6 1911)
- Xem các nước khác
- phụ bếp.
4. Củng cố: Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào ?
Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước , thì nước ta sẽ thế nào ?
5. Dặn dò: Dặn HS học bài và chuẩn bị bài 7.
	Mĩ thuật
6. Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục
I - Mục tiêu :
- HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Cảm nhận nđược vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II- Chuẩn bị:
Một số bài của HS trước.
Một số bài mẫu.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới:
 	 a.GT bài: Nêu mục tiêu bài học
 b.Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: a.Quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát một số bài mẫu.
- Hoạ tiết này giống hình gì ?
- Nằm trong khung hình nào?
- Em có nhận xét gì về các phần của hoạ tiết qua trục?
- GV Kết luậnghi bảng
b. Cách vẽ
- HS đọc gợi ý trong SGK
- Thế nào là hoạ tiết đối xứng quả trục?
- Các bước vẽ trong SGK
Hoạt động 3: Thực hành
- HS tự chọn hoạ tiết để vẽ
- GV quan sát , hướng dẫn
Hoạt đọng 4:Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài hoàn thành. để cả lớp nhận xét và xép loại.
- GV chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt ở từng bài.
- Nhận xét chung giờ học.
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục
I .Quan sát, nhận xét
- Có rất nhiều hoạ tiết trang trí
- Tạo hình đối xứng qua trục.
II. Cách vẽ
Phác hình dáng chung
Kẻ đường trục
Vẽ chi tiết, sửa cho cân đối
Vẽ màu
III. Thực hành
Vẽ tiếp hình vào mau đường diềm.
IV.Nhận xét, đánh giá
4.Củng cố: GVNX chung về tiết học .
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà tập vẽ.
 Ngày soạn: 1/ 10/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010.
Toán
30. Luyện tập chung (tr31)
I . Mục tiêu: giúp HS củng cố bài:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. BT1; BT2(a, d); BT4.
II - Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài
 HS: Bài cũ, sách vở
III- Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà 
3. Bài mới:
 	 a.GT bài: Nêu mục tiêu bài học
 b.Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
 HD làm bài tập 
 Bài 1:
- HS tự làm bài, rồi chữa bài.
- HS yếu: Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số?
 Bài 2: Cách tiến hành tương tự bài 1
- HS yếu: Nêu cách quy đồng mẫu số?
- HS khá, giỏi: chữa bài.GV YC nhận xét,bổ xung
Bài 3: HS Khá - G
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Khá, giỏi: Nêu cách giải bài toán?
- Bài toán thuộc dạng cơ bản nào?
Bài 4
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
- HS giải bài và chữa bài trên bảng, lớp đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau.
Toán
Luyện tập chung
Bài 1:
a) 18 ; 28 ; 31 ; 32 
 35 35 35 35
b, 1 ; 2 ; 3 ; 5
 12 3 4 6
Bài 2: a,
 3 2 5 9 + 8 + 5 11
 +	+ = =
 4 3 12 12 6
d,
15 3 3 5 3 15
 : X = X = 
16 8 4 2 4 8
Bài 3:
Bài giải
 5ha = 50000m2
Diện tích hồ nước là:
 3 
50000 X = 15000(m2)
 10
 đáp số :15000 m 2
Bài 4
4.Củng cố: - Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả 
6. Nhớ viết : Ê- mi - li, con
I- Mục đích, yêu cầu.
 - Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo YC BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
 - Hs khá- giỏi: Làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II- Đồ dùng dạy – học: 
 Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3. 
III- Các hoạt động dạy – học;
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua ( suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa,...) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
1. Hướng dẫn HS viết chính tả ( nhớ- viết )
- Một , hai HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4 
- Cả lớp đọc thầm lại , chú ý các dấu câu, tên riêng.
- HS nhớ lại hai khổ thơ , tự viết bài.
- GVchấm, chữa , nêu nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2 :
- HS làm bài trong vở , đọc bài làm để chữa bài .
Bài 3 :
- HS làm bài theo nhóm vào phiếu khổ to đã chuẩn bị , sau đó dán lên bảng để HS, GV nhận xét chữa bài.
Chính tả 
Nhớ viết : Ê- mi - li, con
1.Viết chính tả ( nhớ- viết)
2.Làm bài tập chính tả.
Bài 2:Các tiếng chứa ươ
- Lưa thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
Bài 3:
- Cầu được ước thấy:đạt được điều mình thường mong mỏi ước ao.
- Năm nắng mười mưa:Trải qua nhièu vất vả khó khăn.
- Nước chảy đá mòn:Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức;Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT 
Tập làm văn 
12. Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu :
1. Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích ( BT1).
2. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2)
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước : biển, sông, suối, hồ, đầm 
III. Các hoạt động dạy – học :
1.ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:. GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước )
- Hai học sinh đọc “đơn xin gia nhập đội tình nguyện"
3. Bài mới:
 	a.GT bài: Nêu mục tiêu bài học
 	b.Nội dung: Hướngdẫn học sinh làm bài tập 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Bài tập 1
- Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi phần a SGK
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Để tả đặc đó, tác giả đã quan sát những gì ? và vào những thời điểm nào ?
+ Khi quan sát biển , tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- HS trả lời trước lớp.
- GV bình luận thêm.
Đoạn b : Tiến hành tương tự như đoạn a.
Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu bài ?
- HS , GV giới thiệu tranh, ảnh về cảnh sông nước đã sưu tầm.
- Nêu dàn ý chung của bài văn tả cảnh ?
- GV nêu những lưu ý khi làm bài văn tả cảnh .
- HS tiến hành làm bài vào vở, 2 em làm bảng lớp. ( 8 phút ) 
- Một , vài HS trình bày trước lớp , HS khác, GV bổ sung , đánh giá.
- HS tự sửa dàn bài của mình.
Tập làm văn 
Luyện tập tả cảnh
Bài tập 1:Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi.
a) Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc của mây trời.
- Biển như con người có lúc buồn vui,lúc tẻ nhạt lạnh lùng lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng 
b)con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày.
- Tác giả QS bằng thị giác, xúc giác.
Bài tập 2:
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
1.MB:Dòng sông quê hương chảy ngang trước mặt nhà 
2.TB;-Buổi sáng bến sông nhộn nhịp 
- Buổi trưa nắng nóng bến sông toả hơI nước mát.Mọi người chìm trong giấc ngủ trưa và dòng sông lặng lẽ trôi.
- Buổi chiều, buổi tối
3.KB:mỗi người đều có một dòng sông ghi lại kỉ niệm của cuộc đời.
 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà hoàn chỉnh dàn ý ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Khoa học 
12. Phòng bệnh sốt rét
I- Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có khả năng :
Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu tác nhân đường lây truyền sốt rét. Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. Tự bảo vệ mình và những người trong gia đìnhbằng cách ngủ màn ( tẩm chất phòng muỗi ), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho mỗi sinh sản và đốt người.
II- Đồ dùng dạy – học:
 Thông tin và hình trang 26, 27 SGK.
III- Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Khi nào phải dùng thuốc ? 
 Nêu một số lưu ý khi mua và sử dụng thuốc cho an toàn ?
3. Bài mới : 
 a. GT bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
MT- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. HS nêu được tác nhân đường lây truyền bệnh sốt rét. 
TH:Bước 1 . GV chia 4 nhóm và giao NVcho các nhóm : Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26 SGK. Trả lời câu hỏi : Nêu một số dấu hiệu chính củaBSR. BSR nguy hiểm như thế nào ? Tác nhân gây ra BSR là gì ? BSR lây truyền như thế nào ?
Bước 2 : Làm việc nhóm. Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên.
Bước 3 : Làm việc cả lớp .Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận 
MT: Giúp HS : Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi . Biết tự bảo vệ mình và gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
TH:Bước1: TL nhóm.GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận :
- Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà? Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ,ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ? Thảo luận cả lớp : Đại diện của một nhóm trả lời CH.
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
- Bệnh sốt rét là bệnh truỳen nhiễm do ký sinh trùng gây ra.
Có thuốc chữa, thuốc phòng.
Cách phòng bệnh:
- Giữ VS nhà ở , diẹt muỗi, bọ gậy, tránh muỗi đốt.
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà đọc mục bạn cần biết trang 27.
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
.....
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc