Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài 21: Đại từ xưng hô

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài 21: Đại từ xưng hô

I. Mục tiêu

 * Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô

 * Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn.

 * Sử dụng đại từ sưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày.

Ii. đồ dùng dạy - học

 * Bài tập 1 - phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp

 * Bài tập 1,2 viết sẵn vào bảng phụ.

doc 5 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài 21: Đại từ xưng hô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Bài 21: Đại từ xưng hô
I. Mục tiêu
	* Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô
	* Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn.
	* Sử dụng đại từ sưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày.
Ii. đồ dùng dạy - học
	* Bài tập 1 - phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp
	* Bài tập 1,2 viết sẵn vào bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
 - Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kỳ của HS
B. Dạy học bài mới: 32p
1.Giới thiệu bài
? Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ. 
- GV giới thiệu: Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói.
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
? Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?
? Những từ đó dùng để làm gì?
? Những từ nào chỉ người nghe?
? Từ nào chỉ người hay chỉ vật được nhắc đến?
* KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
? Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc lại lời của cơm và chị Hơ Bia.
? Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
*KL: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến là chị thể hiện sự tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoại Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình với chính mình và với những người xung quanh.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét các cách xưng hô đúng.
* KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với người nghe và người được nhắc tới.
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận, làm bài trong nhóm. 
- Gợi ý cách làm bài cho HS:
+ Đọc kỹ đoạn văn.
+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô.
+ Đọc kỹ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được thái độ, tình cảm của mỗi nhân vật.
- Gọi HS phát biểu. GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn: ta, chú, em, tôi, anh.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi:
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Nội dung đoạn văn là gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút chì điền từ thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét, kế luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.
C. Củng cố - dặn dò: 2p
- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ biết lựa chọn, sử dụng và đối tượng giao tiếp.
- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế DT, ĐT, TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. Ví dụ: Mai ơi, chúng mình về đi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Đoạn văn có các nhân vật : Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
+ Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm.
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ Những từ chỉ người hay chỉ vật được nhắc tới: chúng.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo khả năng ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
+ Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung và thống nhất: Cách xưng hô của cơm rất lịch sự. Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm từ.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: xưng là con
+ Với anh, chị, em: xưng là em, anh (chị).
+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình...
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm việc theo định hướng của GV.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
+ Các đại từ xưng hô: ta, chú, em, tôi, anh.
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: Tự trọng, lịch sự với thỏ.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.
+ Đoạn văn kể lại câu chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Các loài chim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt.
- 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Theo dõi và chữa lại bài mình (nếu sai)
- 1 HS đọc thành tiếng
Bồ Chao hoảng hốt kể với các bạn:
Tôi và chống trời". Tôi ngước nhìn lên. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ
	- Tôi cũng từng bay qua chỗ hai cái trụ đó. Nó đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
	Mọi người Bồ Chao đã quá sợ sệt.
- 2 HS đọc SGK.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_21_dai_tu_xung_ho.doc