Giáo án môn Tiếng Việt 5 - Tuần học 13

Giáo án môn Tiếng Việt 5 - Tuần học 13

TẬP ĐỌC

Người gác rừng tí hon.

I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-TRanh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 5 - Tuần học 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập đọc
Người gác rừng tí hon.
I. Mục đích ,yêu cầu.
1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường .
II.đồ dùng dạy học. 
-tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy -học.
h đ của GV
h đ của HS
1 Kiểm tra bài cũ.
Y/c HS đọc bài tiếng vọng và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
-GV chia bài thành 3 phần và yêu cầu HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
- Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe.
-GV hướng dẫn HS đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm phần 1 và trả lời câu 1 SGK.
-GV tách thành 2 ý nhỏ 
 + Thoạt tiên phát hiện ra dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
 + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì?
- Y/c HS đọc thầm bài và thảo luận câu hỏi 2 SGK. 
- Mời 1 HS tự nêu câu hỏi số 3 SGK và tự trao đổi với nhau về nội dung câu này.
-Y/c HS nêu nội dung chính của bài.GV tóm ý ghi bảng.
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn 3 HS thể hiện giọng nm/đọc 3 phần. 
-Y/c HS đọc đúng giọng của từng đoạn; câu giới thiệu về cậu bé và tình yêu rừng của cậu - đọc chậm rãi; đoạn kể về hành động dũng cảm bắt trộm của cậu bé - đọc nhanh hồi hộp, gấp gáp.Chú ý câu lời nói của nhân vật.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .
3 . Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện
- Liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ rừng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trồng rừng ngập mặn.
-3- 4 em đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc nối tiếp ,mỗi em đọc1 phần, lớp nhận xét bạn đọc.
-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.
- HS đọc theo cặp, đại diện vài em đọc bài.Lớp nhận xét bổ sung cách đọc từng phần.
-HS chú ý theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS.
- Mùa thảo quả chín.
- HS thảo luận theo cặp và đại diện trả lời.
-HS tự liên hệ và đưa ra ý kiến của mình.
-3 HS đại diện trả lời.
- 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc ,cách ngắt nghỉ và nhấn giọng của bạn.
- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia 
- 3 HS nhắc lại.
chính tả ( nghe- viết )
Bài: Hành trình của bầy ong
I/ Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong và trình bày bài đẹp.
2. Kiến thức: HS ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ đồ dùng dạy học.
- Một số tờ phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a để HS bốc thăm , tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
II/ các hoạt động dạy-học.
hĐ của GV
HĐ của Hs
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS thi viết nhanh các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc t/c ở tiết trước.
2 Bài mới.
a ) giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Y/c 1 em đọc đoạn 2 khổ thơ cuối của bài.
- Hãy nêu nội dung chính của đoạn viết.
- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai.
- GV hướng dẫn cách viết các từ đó và cách trình bày thơ lục bát.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.
-Y/c HS nghe GV đọc để ghi lại hai khổ thơ vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.
- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm 
c )Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2.
- Mời đại diện các nhóm lên bốc phiếu để làm bài.( HS làm theo nhóm 4)
- Mời 2-3 HS đọc lại các cặp từ đã phân biệt trên bảng.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề của bài và tự làm bài vào vở.
- Đại diện nhóm chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. củng cố dặn dò.- nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tập tốt.
- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc viết chính tả những từ ngữ đã luyện trong bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3HS đại diện 3 tổ viết bảng.
- 1 HS đọc lại bài,HS dưới lớp theo dõi bạn đọc để nắm được cách trình bày thơ lục bát.
- 2 HS đại diện nêu .Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS nêu các từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm...
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)
-HS làm bài vào phiếu theo nhóm và đại diện chữa bài trên bảng .
- HS tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài.( HS nối tiếp nhau đọc các câu đã hoàn chỉnh.
tập đọc
Trồng rừng ngập mặn.
I/ Mục đích ,yêu cầu.
1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
2.Kiến thức: HS hiểu được những nội dung chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng. 
II/ đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
III/ các hoạt động dạy -học.
hĐ của GV
hĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS đọc bài : Người gác rừng tí hon và Trả lời câu hỏi về bài đọc.
2. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài.GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
-GV chia bài thành 3 đoạn .
-GV và HS cùng theo dõi và nhận xét.
-GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS ở mỗi đoạn.
- Y/c HS khi đọc cần nhấn mạnh các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng.
-Y/c HS đọc nối tiếp lần 3.
-Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe.
-GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch. nhấn mạnh các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc lướt đoạn 1và trả lời câu 1SGK.
- Y/c HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK.
- Hỏi thêm: Em biết những tỉnh nài ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt.( GV giúp HS nắm vững tên các tỉnh đó là: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, hà Tĩnh, Nghệ An....)
- GV nêu câu hỏi 4 và y/c cả lớp đọc thầm đoạn 3 rồi trả lời.
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý đọc với giọng rõ ràng, rành mạch để thông báo tin đến cho người nghe.
-GV và HS cùng nhận xét đánh giá.
3 . Củng cố dặn dò.
- Bài văn cung cấp cho em thông tin gì?
- GV chốt lại các thông tin đó và liên hệ với HS.
- Chúng ta sẽ làm gì để phát triển rừng ngập mặn.
- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam.
-3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
-3 HS đọc đoạn lần hai, kết hợp luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc theo đoạn lần 3,Kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Lần bốn : HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng)
-HS theo dõi GV đọc.
-1 bạn điều khiển lớp trao đổi nội dung câu hỏi SGK. HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS.
- 1 vài em nêu lớp BS.
-2, 3 em trả lời.
-HS luyện đọc cá nhân.
- HS dựa vào bài nêu một số thông tin đã cung cấp trong bài.
luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường.
I/ Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.
2. Kiến thức: Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học tập cho bài 2.
 III/ Các hoạt động dạy học.
hĐ của GV
hĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
2. Bài mới.
a). Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc nội dung của bài tập 1.
- Tổ chức cho HS thảo luận tìm hiểu để hiểu rõ nghĩa của cụm từ: Khu bảo tồn đa dạng sinh học. 
- GV gợi ý nghĩa của cụm từ đó nằm ngay trong nội dung bài.
 -GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng.
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là khu lưu giữ nhiều loài động vật, thực vật phong phú đa dạng.
Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS đọc kĩ bài và thảo luận làm bài theo nhóm 4.
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm và tờ giấy to để các nhóm lựa chọn gắn từng hành động cho phù hợp với y/c.
- GV và HS cùng nhận xét kết luận.
- Y/c HS có thể kể thêm 1 số hành động phá rừng hoặc bảo vệ rừng mà em biết.
 Bài tập 3.
- GV nêu y/c của bài .
- Gợi ý hướng dẫn HS lựa chọn và viết cho đúng với chủ đề đã chọn.
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS
4. Củng cố, dặn dò.
- Liên hệ: Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
-Y/c HS ôn bài và làm bài trong vở bài tập.
- 3, 4 em nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.1 em đọc phần chú thích.
-HS thảo luận theo cặp và đại diện nối tiếp phát biểu.
- 2 em đọc y/c của bài.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện gắn bài, chữa bài trên bảng.
- vài HS nối tiếp nhau kể.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 3 HS đọc bài làm trước lớp.
- Vài em đại diện trả lời.
phá rừng trồng cây 
đánh cá bằng mìn
trồng rừng 
đốt nương
xả nước bừa bãi 
săn bắt thú rừng 
phủ xanh đồi trọc 
đánh cá bằng điện 
buôn bán động vật hoang dã.
luyện từ và câu.
Luyện tập về quan hệ từ.
I/ Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: HS biết sử dụng một số căp quan hệ từ thường gặp.
2. Kiến thức: HS nhận biết về các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ khi đặt câu và viết văn.
II/ Đồ dùng dạy học.
III/ Các hoạt động dạy học.
h đ của GV
h đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS đọc bài tập 3 của giờ trước.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tổ chức cho HS Làm việc cá nhân.
- Y/c 1em lên bảng làm.
-GVvà HS cùng chữa bài chỉ rõ cặp QHT có trong mỗi câu.
Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.
-Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn và làm nhiệm vụ chuyển 2 câu đó t ... iểu bài.
- Y/c HS đọc lướt khổ thơ 1và trả lời câu 1SGK.
- Y/c HS đọc lướt khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK.
- GV giảng thêm Hai hình ảnh cuối của khổ thơ trái ngược nhau( Cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát, mẹ lại phải bước chân xuống ruộng để cấy) . Hình ảnh đó có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả , sự chăm chỉ của người nông dân.
- GV y/c HS dọc thầm khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi số 3.
- Tại sao ở khổ thơ cuối tác giả lại gọi hạt gạo là hạt vàng làng ta?
- Y/c HS nêu nội dung chính của bài thơ.
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, chú ý đọc liền 1 số câu thơ theo hướng dẫn.
-GV và HS cùng nhận xét đánh giá.
3 . Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại nội dung chính của bài thơ.
- Liên hệ giáo dục HS biết quý trọng người lao động và hạt gạo.
- Lớp hát bài Hạt gạo làng ta.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
-3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- 5 HS đọc, mỗi em đọc 1 khổ thơ.
-3 HS đọc đoạn lần hai, kết hợp luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc theo đoạn lần 3,Kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Lần bốn : HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng)
-HS theo dõi GV đọc.
-1 bạn điều khiển lớp trao đổi nội dung câu hỏi SGK. HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS.
- 1 vài em nêu lớp BS.
-2, 3 em trả lời.
- HS đại diện trả lời
-HS luyện đọc cá nhân.
- Thi đọc trước lớp và thi đọc thuộc lòng.
- HS dựa vào bài nêu một số thông tin đã cung cấp trong bài.
luyện từ và câu.
Ôn tập về từ loại.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Nâng cao một bước về sử dụng danh từ, đại từ.
2. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại danh từ, địa từ; quy tắc viết hoa danh từ riêng.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng từ loại : danh từ, đại từ.
II. Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học tập cho bài 4.
 III. Các hoạt động dạy học.
hĐ của GV
hĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy đặt câu có 1 trong các cặp quên hệ từ.
2. Bài mới.
a). Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc nội dung của bài tập 1.
- Mời 1 số em nêu lại định nghĩa về danh từ chung và danh từ riêng đã học.
- Tổ chức cho HS tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn. 
-GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2. HS đọc y/c của bài.
- Mời 1 số HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- GV treo bảng phụ về quy tắc viết hoa cho HS xem lại.
 Bài tập 3.
- GV nêu y/c của bài .
- GV mời 1 số em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
- Y/c HS đọc thầm lại bài 1 và tìm đại từ.
- Gv cần lưu ý 1 số trường hợp như : Chị là chị gái của em nhé. Thì chị gái là danh từ chung còn chị lại là đại từ.
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS
Bài 4. Một HS đọc y/c của bài 4 và xác định y/c của bài.
- Gv phát phiếu to cho nhóm( mỗi nhóm một phần) 
4. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung các kiến thức vừa ôn.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
-Y/c HS ôn bài và xem lại các kiến thức đã học về động từ, tính từ.
- 3, 4 em nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.
 -HS làm việc cá nhân và đại diện nối tiếp phát biểu.
- 2 em đọc y/c của bài.
- HS làm việc theo cặp, đại diện nêu kết lại quy tắc.
- vài HS nêu lại.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 1HS chữa bài trước lớp.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung cho đầy đủ.
luyện từ và câu.
Ôn tập về từ loại.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: HS biết sử dụng những kiến thức đã học để viết một đoạn văn ngắn tả người.
2. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ.
3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng quan hệ từ , động từ, tính từ.
II. Đồ dùng dạy học.
- 4 tờ phiếu to cho nội dung bài 1
III. Các hoạt động dạy học.
h đ của GV
h đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu sau: Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ này là cháu gài lên đấy.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tổ chức cho HS Làm việc cá nhân.Phát phiếu to cho 4 em đại diện làm .
- GVvà HS cùng chữa bài chỉ rõ QHT , động từ, tính từ trong đoạn văn.
- Y/c HS nhắc lại khái niệm về động từ, tính từ, QHT.
Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.
-Y/c HS đọc thành tiếng khổ thơ 2.
- Mời 1 em nêu y/c của bài.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- GV và HS cùng nhận xét kết luận chấm điểm và bình chọn đoạn văn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
-Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và làm bài tập trong vở bài tập.
- HS tự tìm , địa diện nêu kết quả.
-HS tự làm và 4 em đại diện báo cáo kết quả. 
- HS làm việc cá nhân 
- 2,3 HS đại diện nêu lại.
- Vài em trả lời.
- HS tự viết bài vào vở, 2em đại diện làm bảng.3
tập làm văn.
Làm biên bản cuộc họp.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng: HS biét được trường hợp nào thì làm biên bản, trường hợp nào thì không làm biên bản.
2. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.
3. Thái độ: HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật trong khi ghi biên bản.
II. Đồ dùng dạy học.
-GV bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học.
- Phiếu cho nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy -học.
h đ của GV
h đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp.
2. Bài mới.
a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Phần nhận xét.
- Mời 1 em đọc bài tập 1.
- Mời 2em đọc y/c của bài 2.
- Tổ chức cho HS trao đổi tìm hiểu từng câu hỏi.
-GV chốt lại từng câu trả lời.
- Qua tìm hiểu các câu hỏi hãy nêu thể thức của biên bản.
c) GV chốt lại và ghi bảng phần ghi nhớ.
d) Luyện tập
Bài 1: Y/c HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm vững đề bài và hướng dẫn HS làm trong phiếu.
- GV và lớp cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2Y/c HS đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài số 1.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
-Y/c các em về nhà nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp, nhớ lại nội dung một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tiết tới.
- 2, 3 HS đọc , lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc , lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý của bài 2.
-HS thảo luận để tìm câu trả lời, đại diện phát biểu ý kiến.
- 2,3 HS trả lời.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS tự làm bài và đại diện chữa bài.
- HS theo dõi bài và học tập.
- HS tự nêu, nối tiếp nhau phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
tập làm văn.
Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng: HS thực hành viết biên bản một cuộc họp. 
2. Kiến thức: Củng cố lại thể thức của một biên bản.
3. Thái độ: HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật trong khi ghi biên bản.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của biên bản.
III. Các hoạt động dạy học.
hĐ của GV
hĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV.
2.Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b) Hướng dẫn HS làm bài tập..
- HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài và 3 gợi ý SGK.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS, mời 1 số em nêu tên biên bản cuộc họp mà mình chuẩn bị. Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào?
- Gv và lớp cùng trao đổi xem cuộc họp ấy có cẩn ghi biên bản không?
- Nhắc nhở HS phải trình bày biên bản theo đúng thể thức.
- Y/c HS dựa vào các gợi ý SGK để viết dúng biên bản.
- Gv tổ chức cho những em cùng viết 1 loại văn bản vào nhóm để làm ( nhóm 4 em ).
- GV và HS cùng bình chọn biên bản viết tốt, đúng thể thức, rõ ràng mạc lạc, đủ thông yin và viết nhanh.)
3. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS sửa lại biên bản cho hoàn chỉnh, và chuẩn bị cho tiết sau.
-3 HS nhắc lại, lớp nhận xét bổ sung.
-2 HS đọc.Lớp theo dõi 
-3 HS đại diện trình bày .
-HS làm việc theo nhóm đã giao.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
kể chuyện.
Pa- x tơ và em bé.
I. mục đích yêu cầu.
1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:
 +HS biết dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa- x tơ và em bé bằng lời của mình.
 + Chăm chú theo dõi thầy cô kể , nhớ chuyện ; nghe bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
2. Kiến thức:Hiểu và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của Pa- xtơ.
II. Đồ dùng dạy học. 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/C HS kể lại một việc làm tốt ( hoặc một hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến.
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài. Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết hoc.
- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm y/c của bài kể chuyện trong SGK trước khi nghe thầy cô kể.
HĐ 2: Gv ể chuỵên ( 2 lần )
- Giọng kể hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô - dép, nỗi xúc động của Lu-i Pa- xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu...
- Gv viết lên bảng tên riêng , từ mượn nước ngoài.
- Gv kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh.
 HĐ3 : HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc y/c của từng bài tập.
- Gv nhắc HS kể kết hợp với trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Y/c HS kể theo nhóm 6.
-GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu, kể tự nhiên.
- GV quan sát theo dõi các nhóm và uốn nắn , giúp đỡ các em.
-Yêu cầu HS thi kể trước lớp. 
- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi về nội dung, ý nghĩa.
-GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.
 3.Củngcố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.
- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện
- Hs lắng nghe GV kể.
- HS lắng nghe GV kể kết hợp quan sát tranh.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS kể theo cặp đôi và trao đổi về các nội dung đã hướng dẫn.
( Mỗi em kể một tranh)
-Mỗi tổ cử đại diện 1 bạn tham gia. Lớp bình chọn bạn kể hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV TUAN 13.doc