Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
1/ Đọc trôi chảy bức thư.
- Đọc đúng các từ ngữ: câu, đoạn, bài.
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng.
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài:
-Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3/ Học thuộc lòng đoạn thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài TĐ (SGK)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
TUẦN 1 Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: 1/ Đọc trôi chảy bức thư. - Đọc đúng các từ ngữ: câu, đoạn, bài. - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng. 2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: -Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 3/ Học thuộc lòng đoạn thơ. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa bài TĐ (SGK) - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm- Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng, sung sướng, tựu trường, nghĩ sao, kiến thức. Caùch tieán haønh: - GV đọc 1 lượt (hoặc HS khá đọc). - Lần 1 -HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn. -Lần 2 - HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK. - Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi cách đọc). Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung. Caùch tieán haønh: Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN Dân chủ cộng hòa sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm nô lệ cho thực dân Pháp. Đoạn 2: - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu. - HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước? - HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp phần đưa VN sánh vai với các cường quốc năm châu. Đoạn 3: - Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào? - Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp - Rút đại ý bài(sgv) Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc diễn cảm) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu dài. Caùch tieán haønh: - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết HSọc. - Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp. 5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Chính tả (nghe viết): VIỆT NAM THÂN YÊU Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi. - Nắm vững qui tắc viết chính tả với c,k; g,gh; ng, ngh. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi trò chơi tiếp sức. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết. Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài. Cách tiến hành: a) GV đọc toàn bài (2’). - HS lắng nghe. - Giới thiệu nội dung chính của bài. - HS nêu. - Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường Sơn, nhuộm buồn. - Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. - Quan sát cách trình bày bài thơ. b) GV đọc cho HS viết (16’). - Nhắc HS về tư thế ngồi viết. - HS viết chính tả. - GV đọ từng dòng cho HS viết. - Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế. c) Chấm, chữa bài (4’). - GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi (ghi ra lề vở). - GV chấm 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. Mục tiêu: HS vaän duïng baøi hoïc ñeå laøm baøi taäp Cách tiến hành: (10-11’) - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Giao việc. - Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; g hoặc gh; c hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3. - GV dán bài tập 2 lên bảng. - HS làm bài tập bằng trò chơi tiếp sức. - Nhận xét. - GV chốt lại. - Hướng dẫn HS làm bài tập 3. GV giao việc. - HS đọc to, lớp đọc thầm. Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV chốt lại. - HS ghi lời giải vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1. - Bút dạ; 2,3 phiết photo các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ xây dựng, kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm bài tập 1. - HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các từ. Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại. - Nxét. - Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Cho HS trình bày kết quả. - Làm việc theo nhóm, trình bày. GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Mục tiêu: Các em thuộc ghi nhớ và làm được các bài tập 1,2. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (5’) Cho HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. GV giao việc: Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã chuẩn bị trước. Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Cho HS đọc yêu cầu, giao việc. HS làm bài, phát phiếu cho 3 cặp. - HS viết ra nháp - 3 cặp đem phiếu dán lên bảng, lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt lại. - Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (tương tự như các bài trước). Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, về nhà HS học bài. - Ghi nhận lời GV dặn. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu. HS kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: GV kể chuyện. Mục tiêu: HS nghe GV kể chuyện, naém ñöôïc noäi dung caâu chuyeän Cách tiến hành: - GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh) - HS lắng nghe. GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca. - GV kể lần 2 (Sử dụng tranh). - HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo kể. GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã được phóng to lên bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện. Mục tiêu: Döïa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu. HS kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Cách tiến hành: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV nêu yêu cầu. - Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.(2 câu thuyết minh) - Tổ chức cho HS làm việc. - HS làm việc từng cặp. - Cho HS trình bày kết quả. - HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh. - GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết minh. - GV nhắc lại. b) HS kể lại câu chuyện. - Cho HS kể từng đoạn(HS tb,yếu) - Mỗi em kể 1 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện. - 2 HS thi kể cả câu chuyện. - 2 HS thi kể phân vai. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Mục tiêu: HS biết ý nghĩa câu chuyện. Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS tự nêu câu HSỏi. - 1 vài HS đặt câu hỏi. - GV đặt câu hỏi cho HS . - HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.(2’) - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhận. - GV và HS bình chọn HS kể hay nhất. - Dặn dò về nhà tập kể. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục đích, yêu cầu: 1/ Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, giàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh. 2/ Hiểu các từ ngữ, phân biết được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài. 3/ Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Sưu tầm tranh khác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi SGK. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng. Cách tiến hành: a) GV đọc cả bài. - HS lắng nghe. b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn. - HS đánh dấu đoạn. - Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng. - Luyện đọc từ. c) Hướng dẫn HS đọc cả bài. - Cho HS đọc cả bài. - Cho HS giải nghĩa từ. - 2 HS d) GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Trả lời câu hỏi. Cách tiến hành: - Cho HS đọc đoạn. - 1 HS - GV nêu câu hỏi. 1, Nhận xét cách dùng một từ chỉ vàng để thấy tác giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm. - HS trả lời. - nhận xét 2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa? 3, Những chi tiết nào về con người trong cảnh ngày mùa? 4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp và sinh động như thế nào? 5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương? Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, giàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh. a) GV hướng dẫn đọc. GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng khi đọc. GV cho HS đánh dấu đoạn văn cần đọc. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK. Hướng dẫn cách nhịp(dấu “,”; dấu “.”) GV đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. b) HS đọc diễn cảm đoạn văn. - HS đọc đoạn văn. - Nhiều HS - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và cả bài. - 2 HS Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tập làm ... ) Hoạt động 2: Làm bài tập. (30’) a) Hướng dẫn HS làm BT 1. (10’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - GV đưa bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và phiếu đã phô tô mẫu đơn cho HS. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - 1 HS lên làm trên bảng phụ. - GV nhận xét, khen những HS biết viết một lá đơn có mẫu in sẵn. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. (20’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen những HS biết viết đúng 1 lá đơn. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ CÂU Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: câu cảm, câu cầu khiến, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó. - Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẩu chuyện Quyết định độc đáo. - Phiếu phô tô để HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: (4') 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm bài tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. (14’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. (15’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm việc. - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét, chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tập làm văn: Tieát 34 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Thứ saùu ngày 29 tháng 12 năm 2006 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra TLV (tả một em bé, một người thân, một người bạn hoặc một người lao động): viết đúng thể loại bài văn miêu tả (tả người); bố cục rõ ràng; trình bày miêu tả hợp lí; tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm xúc tự nhiên chân thực; viết đúng chính tả và trình bày sạch sẽ. - Giúp HS rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; học tập bài làm tốt, tự viết lại một bài kiểm tra cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hoặc phiếu để HS sửa lỗi. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: (4') goïi hs neâu laïi caáu truùc baøi vaên taû ngöôøi - hs neâu 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Nhận xét. - GV chép đề bài lên bảng. - Xác định yêu cầu của đề. - GV nhận xét kết quả bài làm Hoạt động 3: Chữa bài. Sai Veà yù laøn da nhaên nheo sôø voâ raát mòn maøng muøi höông naøo naït Veà töø maùi toùc moûng ngaén ñoâi traùn cao Veà caâu khi taäp ñi beù ñi vaøi böôùc roài teù Trong gia ñình, toâi thích nhaát laø ba Söûa sai - laøn da nhaên nheo sôø vaøo caûm giaùc ram raùp - muøi höông ngaøo ngaït - maùi toùc thöa ngaén - caùi traùn cao - khi taäp ñi beù ñi vaøi böôùc roài ngaõ - Trong gia ñình, ngöôøi toâi kính yeâu nhaát laø ba - HS tham gia sửa lỗi trên bảng phụ. Hoạt động 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS chọn đoạn văn mình viết chưa hay hoặc sai nhiều lỗi để viết lại. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập để thi HKI. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: TUẦN 18 ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 1 Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Kiểm tra lấy điểm Tập đọc của HS (kĩ năng đọc thành tiếng). - Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho dẫn chứng đó. II. Đồ dùng dạy học: - Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Kiểm tra Tập đọc: (16’) a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong lớp. b) Tổ chức kiểm tra: - GV gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS đọc + trả lời câu hỏi. - GV cho điểm. 3. Lập bảng thống kê: (10’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm và phát phiếu cho HS làm bài. - Các nhóm làm bài vào phiếu. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. 4. Nêu nhận xét về nhân vật: (8’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, chốt lại. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 2 Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Kiểm tra lấy kiểm kĩ năng đọc thành tiếng cho HS. - Biết lập bảng thống kể liên quan đến nội dung các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Biết nói về cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích để nhận được sự tán thưởng của người nghe. II. Đồ dùng dạy học: - 5, 6 tờ giấy khổ to + bút dạ để các nhóm HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Kiểm tra Tập đọc: (16’) - Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. 3. Lập bảng thống kê: (10’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. 4. Trình bày ý kiến: (8’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT 2. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 3 Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của HS trong lớp. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Kiểm tra TĐ: (16’) - Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm TĐ. 3. Lập bảng tổng kết: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng dính cho các nhóm làm việc. - Các nhóm làm bài vào giấy. - Cho HS trình bày bài làm. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 4 Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng học thuộc lòng của HS trong lớp. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt (hoặc vở Chính tả) (nếu có). - Vở học sinh (nếu chưa có vở BT). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Số lượng kiểm tra: 1/3 tổng số HS trong lớp. 3. Chính tả: a) Hướng dẫn chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - GV nói về nội dung bài chính tả. b) Cho HS viết chính tả. c) Chấm, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục HTL. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 5 Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL của HS trong lớp. - Biết làm một bài văn viết thư có bố cục 3 phần chặt chẽ, biết cách trình bày một lá thư, cách xưng hô trong thư, xác định được nội dung chính mà đề yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi phần Gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Kiểm tra HTL: (16’) 3. Làm văn: (18-19’) - GV viết đề lên bảng. - GV nhắc lại yêu câu của bài và lưu ý các em về những từ ngữ quan trọng của đề bài. - Cho HS làm bài. - GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài thơ Chiều biên giới. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 6 Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Kiểm tra Tập đọc- HTL. - Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Kiểm tra: (16’) 3. Làm văn: (17-18’) a) Hướng dẫn HS - Cho HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới. b) Cho HS trả lời câu hỏi. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tiết 7 BÀI LUYỆN TẬP Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Đọc- hiểu bài văn miêu tả dòng sông, cánh buồm.. - Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng. Biết đặt tên cho bài văn, biết tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, quan hệ từ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Đọc thầm. (4’) - Cho cả lớp đọc bài văn. 3. Chọn câu trả lời đúng. (29-30’) a) Hướng dẫn HS làm câu 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm việc. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn BT lên. - HS đánh dấu nhân (X) vào ô mình chọn. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm câu 2, 3, .., 10 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn, xem lại các BT đã làm . IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tiết 8 BÀI LUYỆN TẬP Thứ ngày tháng năm 200 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Nắm vững được bài văn tả người thông qua một bài làm cụ thể tả một người thân đang làm việc. - Biết trình bày một bài văn tả người. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi dàn ý bài văn tả người. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Làm bài. (33-35’) a) Hướng dẫn chung. - GV ghi đề bài lên bảng. - GV đưa bảng phụ đã ghi dàn ý bài văn tả người lên. b) Cho HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài văn vở VBT. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: