I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm hoặc dễ lẫn do biến thể phương ngữ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng , vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên, niềm thành kính đối với đất Tổ- chiếc nôi của cội nguồn dân tộc.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2004 Lớp Lớp : 5 G Môn : Tập đọc Tuần24 tiết47.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Phong cảnh đền Hùng I- Mục đích, yêu cầu 1.Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm hoặc dễ lẫn do biến thể phương ngữ. Biết đọc diễn cảm bài văn với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng , vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên, niềm thành kính đối với đất Tổ- chiếc nôi của cội nguồn dân tộc. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc. II- Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp dạy học Ghi chú 5’ 32’ 1’ A.Kiểm tra bàI cũ: +Giáo viên kiểm tra 2 HS đọc bài hộp thư mật – Trả lời câu hỏi SGK. B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta chuyển sang một chủ điểm mới: Nhớ nguồn . Các bài học trong chủ điểm sẽ cung cấp cho các em những hiểu biết về truyền thống quý báu của dân tộc, về truyền thống cách mạng thế giới. Bài học phong cảnh đến Hùng các em học hôm nay sẽ giúp các em hình dung được phần nào cảnh đẹp đền Hùng- nơi thờ nên các vị vua có công dụng nên đất nước Việt Nam ta. Qua bài đọc , các em sẽ được hiể thêm về cội nguồn dân tộc. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc GV viết nên bảng các từ ngữ khó: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vòi, sừng sững, ngã ba Hạc... - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Có thể chia bài thành 3 đoạn nhỏ để luyện đọc ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 1 Hs đọc thành tiếng phần chú giải bài mới. Cả lớp đọc thầm lại. GV đọc diễn cảm bài văn:đọc diễn cảm bài văn với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng , vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên, niềm thành kính đối với đất Tổ- chiếc nôi của cội nguồn dân tộc. b)Tìm hiểu bài: GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.Chia bàI thành 2 đoạn để tìm hiểu nội dung. Cả lớp đọc thầm cả bài Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? ( Cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng níu Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam). Hãy kể điều em biết về các vua Hùng? ( Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách nay khỏng 4000 năm) GV : Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trưởng làm vua nước văn Lang , xưng Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu( từ ngã ba sông Bạch Hạc về tới các vùng đất quanh núi Nghĩa Lĩnh , có thành phố Việt Trì và một phần đất thuộc các huyện Lâm Thao, Phù Ninh tỉnh Phú Thọ ngày nay.) Hùng Vương truyền được 18 đòi, trị vì 2621 năm ( 2879 TCN ) Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? ( HS phát biểu. Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực. những cánh bướm dập dờn bay lượn. rừng cây xanh xanh. bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi , bên phải là dãy núi Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững . Xa xa là núi Sóc Sơn , trước mặt là ngã ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc xanh xanh...) Cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. Những cảng vật nào ở đền Hùng gợi nhớ những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc? Hãy kể tên các truyền thuyết đó? Cảnh núi Ba Vì ....: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn: Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề: An Dương Vương. Giếng Ngọc: Tiên Dung và truyền thuyết Chử Đồng Tử và Tiên Dung – một truyền thuyết về sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc. Em hiểu câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. + Ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. + Nhắc nhở, khuyên mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quen ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. Phía xa xa / là núi Sóc Sơn,/ nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng/ người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. //Trước mặt / là ngã ba Hạc, / nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn/ tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.// GV đọc mẫu đoạn văn. Nhiều HS luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn. HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. HS đọc bài ( phân vai). III. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bàI Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. *PP kiểm tra đánh giá - 2 HS đọc bài hộp thư mật – Trả lời câu hỏi SGK. * PP thuyết trình, trực quan. - Gv treo tranh và giới thiệu. - Gv ghi tên bài bằng phấn màu. *PP luyện tập thực hành GV đọc mẫu. Sau đó, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh- đọc khẽ. - 1 hs đọc toàn bài.- Gv hướng dẫn các em chia đoạn. +Một nhóm 3 HS –Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài. +Hs cả lớp đọc thầm theo. +Hs nhận xét cách đọc của từng bạn. +Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn . +3 hs khác luyện đọc đoạn . - 1 hs đọc phần chú giải (Gv cho hs nêu những từ các con chưa hiểu và tổ chức giải nghĩa cho các con). - 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài. - Gv tổ chức cho hs hoạt động dưới sự điều khiển thay phiên của hai hs khá giỏi. Gv là cố vấn, trọng tài. +Hs thứ nhất điều khiển ,các bạn tìm hiểu trả lời câu hỏi 1,2. + Hs thứ hai điều khiển các bạn tìm hiểu để trả lời câu 3,4. - Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài. +Gv ghi đại ý lên bảng. +1 hs đọc lại đại ý. GV hướng đãn học sinh luyện đọc diễn cảm ( theo gợi ý ở mục a). - Gv đọc diễn cảm bài văn. - Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm. +Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,đoạn văn cần luyện đọc.+Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn . -Từng nhóm 3 hs nối nhau đọc cả bài.Hs khác nhận xét - Gv đánh giá, cho điểm. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2004 Lớp Lớp : 5 G Môn : Tập đọc Tuần24 tiết48.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Cửa sông I- Mục đích, yêu cầu 1.Đọc trôi chảy toàn bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng, chứa chan tình cảm. 2.Nắm được nội dung chính của bài thơ : Qua hình ảnh cửa sông , tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung , tha thiết nhớ ơn cội nguồn. II- Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp dạy học Ghi chú 5’ 2’ 30’ 3’ Kiểm tra bài cũ: +Gv kiểm tra 2 hs đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời những câu hổi về bài đọc trong SGK. B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài Cửa sông – sáng tác của nhà thơ Quang Huy. Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, kết cấu đặc sắc, lời thơ giản dị nhưng chứa chan ý nghĩa, lay động lòng người. Qua bài thơ này, nhà thơ Quang Huy nói với chúng ta 1 điều quan trong. Chúng ta cùng đọc bài thơ để biết điều quan trọng đó là gì? II.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc Đọc đúng: then khoá, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá... Giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng, chứa chan tình cảm. b)Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiẻu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Câu hỏi 1: Cả lớp đọc thầm đoạn 1 rồi trả lời câu hỏi : Tìm biện pháp chơi chữ trong khổ thơ đầu. Nhờ biện pháp chơi chữ , tác giả nói được điều gì về cửa sông? ( Dựa vào cái tên “ cửa sông” để chơi chữ: Cửa sông cũng là cửa nhưng không có then cài, có khoá như mọi cái cửa bình thường. Bằng biện pháp chơi chữ , ngay từ khổ đầu, cửa sông hiện ra rất thân quen và độc đáo) Câu hỏi 2: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt ntn? ( Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bồi; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biể cả tìm về với đất liền .....) g. Câu hỏi 3, Tìm biện pháp nhân hoá trong khổ thơ cuối? ( Cửa sông “ giáp mặt” với biển rộng, lá xanh “ bỗng nhớ” một vùng núi non) Biện pháp nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “ tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? ( Không quên cội nguồn- nơi mình đã sinh ra và trưởng thành) Câu 4: Cách sắp xếp các ý trong bài có gì đặc sắc? ( Bài thơ được sắp xếp theo kiểu trải ra ở khổ htơ đầu và khép lại ở khổ thơ cuối) Nêu ý nghĩa của bài thơ? ( Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội nguồn) * Đại ý: Qua hình ảnh cửa sông , tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung , tha thiết nhớ ơn cội nguồn. c)Đọc diễn cảm. + GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm Nơi/ biển/ tìm về về với đất/ Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu/ Chất muối/ hoà trong vị ngọt/ Thành/ vũng nước lợ nông sâu// ........... + Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. + HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. + HS tập học thuộc lòng bài thơ. III. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị đọc trước bài tuần 25. *PP kiểm tra ,đánh giá. -Gv kiểm tra 2hs đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời những câu hỏi về bài đọc trong SGK. -Hs khác nhận xét . -GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. * PP thuyết trình, trực quan. - Gv treo tranh và giới thiệu. Gv ghi tên bài bằn ... rời, A- đam, Ê - va, Nữ Oa, Bra – hma, Sác – lơ Đác – uyn. Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài qua các tên riêng vừa viết.( Viết hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối: A- đam, Bra – hma, Sác – lơ Đác – uyn; Nếu tên riêng đọc theo âm Hán Việt thì viết như đối với tên người VN: Trung Quốc, Nữ Oa) Gv đọc , hs viết bài. Mỗi cụm từ đọc 2 lượt GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. - GV đọc lại bài và yêu cầu hs soát lỗi - GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể tự đối chiếu SGK để tự sử những chữ viết sai bên lề trang vở. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV tổ chức cho HS làm bài + Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) bằng bút chì mờ vào SGK (khi chưa có Vở bài tập, Tiếng Việt). Cả lớp làm lại bài vào SGK theo lời giải đúng. Trung Quốc: Bắc Kinh Lào: Viêng Chăn Thái Lan: Băng Cốc Cam-pu-chia: Nông Pênh ( Phnôm Pênh) Nhật Bản: Tô-ky-ô IN -đô-nê-xi-a: Gia – các – ta....... Bài 3: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. ( Đây là tên riêng đọc theo âm Hán Việt) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp Lớp : 5 G Môn : Luyện từ và câu Tuần24 tiết47.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp I- Mục đích, yêu cầu Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép lặp Biết sử dụng phương pháp lặp để liên kết câu. II- Đồ dùng dạy học Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS làm bài tập 2. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3’ 35’ 2’ Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài về nhà tiết trước. B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Tiết từ câu hôm nay sẽ giúp các em học cách thức kết nối các câu trong đoạn văn, bài văn. Các em sẽ hiểu vì sao trong đoạn văn bài văn không thể thiéu sự liên kết. Đồng thời các em sẽ được học 1 trong những cách thức tạo ra mối liên kết các câu trong đoạn, bài. 2. Phần nhận xét Bài tập 1: Cả hai câu đều nói về đền Thượng Bài tập 2: Từ “ đền” giúp em nhận ra sự liên kết về nội dung giữa 2 câu trên. Bài tập 3 ... Thì nội dung 2 câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu đề cập đến 1 sự vật. Câu 1 nói về đến Thượng còn câu 2 lại nói về nhà, ngôi chùa, trường hoặc lớp. Nếu không có sự liên kết giữa các câu thì không thể toạ thành đạon văn hoặc bài văn được. Ghi nhớ Phần luyện tập: Bài tập 1: Đoạn a: Trống đồng Đông Sơn. Đoạn b: Nét hoa văn; anh chiến sĩ. Đoạn c: Ông. Bài tập 2: Có thể khôi phục các từ bị lược như sau: Thuyền Thuyền Thuyền Thuyền Thuyền Chợ cá song cá chim tôm Bài tập 3 : Uống nước nhớ nguồn ... là một trong những câu tục ngữ hay. Câu tục ngữ khuyên người hưởng thành quả phải biết ơn người đã có công làm nên thành quả ấy. ............ 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Làm lại bài 3 vào vở. *PP kiểm tra ,đánh giá. -2 hs làm bài tập 2,3 tiết trước. - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình, trực quan, nhóm. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - HS làm việc cá nhân : HS trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhật xét. - GV nêu đáp án chuẩn. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. HS trao đổi theo cặp. 1 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét - chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp. - HS chữa bài. GV nhận xét, kết luận. 2 HS đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc đông thanh. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - Sau 3 phút, các nhóm dán bài lên bảng lớp, đại diện của từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhật xét, chốt ý kiến đúng. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS chữa bài. - GV nhận xét bài làm của HS - chấm điểm. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - GV Phát phiếu cho HS trao đổi , làm bài theo nhóm. - Sau 3 phút, các nhóm dán bài lên bảng lớp, đại diện của từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhật xét, chốt ý kiến đúng. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp Lớp : 5 G Môn : Luyện từ và câu Tuần24 tiết48.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải B: Liên kết các câu trong bài bằng phép thế I- Mục đích, yêu cầu Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế. Biết sử dụng phương pháp thế để liên kết câu. II- Đồ dùng dạy học Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS làm bài tập 1,2. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3’ 35’ 2’ Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài về nhà tiết trước. B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: VD1: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều đến gặp vua Hùng xin được làm rể. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều khoẻ mạnh và tài trí hơn người. Vua không biết nên chọn Sơn Tinh hay Thuỷ Tinh. VD2: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều đến gặp vua Hùng xin được làm rể. Cả hai chàng đều khoẻ mạnh và tài trí hơn người. Vua không biết nên chọn ai. Cách diễn đạt ở ví dụ nào hay hơn? ( VD2) Hai VD cùng nói về cùng 1 nội dung nhưng VD2 diễn đạt hay hơn, gọn hơn nhờ thay thế những từ dùng lặp lại ở VD 1. Đó là phép thế. Chúng ta cùng tìm hiểu cách liên kết câu bằng phép thế trong giờ học hôm nay. 2. Phần nhận xét Bài tập 1: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. Bài tập 2: Em đã biết cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn . Tìm những từ ngữ trong 6 câu trên đều chỉ Trần Quốc Tuấn? Hưng Đạo Vương - ông – Quốc công Tiết chế – Vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương - ông – Người. Bài tập 3 Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn ở đoạn 2 vì từ ngữ ở đoạn 1 dùng linh hoạt hơn – Tác giả dùng những từ ngữ khác nhau cùng chỉ 1 đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán, nặng nề như ở đoạn 2. GV : Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa như trên được gọi là phép thế. Ghi nhớ Phần luyện tập: Bài tập 1: Đoạn a: ( 4) người liên lạc ( Thay cho người đặt hộp thư ở câu 2) ( 5) Đó ( Thay cho một chút tình cảm... ở câu 4) ( 6) Hai Long ( Thay cho anh ở câu 4) Đoạn b: ( 2) Tráng sĩ ấy ( Thay cho Phù Đổng Thiên Vương ở câu 1 và tráng sĩ ấy ở câu 2) Bài tập 2: Lựa chọn Có thể khôi phục các từ bị lược như sau: a) Nó Nó ( Người bạn ấy) b) thần núi ; thần nước c) Nàng ... chồng Bài tập 3 : “ Cửa sông” là một bài thơ hay của Quang Huy. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn gửi đến người đọc lời nhắn nhủ : “ Hãy biết nhớ cội nguồn” 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Làm lại bài 3 vào vở. *PP kiểm tra ,đánh giá. -2 hs làm bài tập 2,3 tiết trước. - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình, trực quan, nhóm. GV chuẩn bị sẵn tờ giấy khổ to, trên đó đã ghi sẵn VD. 1 HS đọc lại VD. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - HS làm việc cá nhân : HS trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhật xét. - GV nêu đáp án chuẩn. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. HS trao đổi theo cặp. 1 HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét - chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp. - HS chữa bài. GV nhận xét, kết luận. 2 HS đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc đông thanh. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - Sau 3 phút, HS chữa bài. Cả lớp và Gv nhật xét, chốt ý kiến đúng. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS chữa bài. - GV nhận xét bài làm của HS - chấm điểm. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - HS làm việc cá nhân- Sau 3 phút, chữa bài. Cả lớp và Gv nhật xét. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp Lớp : 5 G Môn : Tập làm văn Tuần24 tiết48.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Tập chuyển câu chuyện thành kịch I- Mục đích, yêu cầu Dựa trên câu chuyện “ Vì muôn dân” đã nghe thầy cô kẻ, dựa trên những hiểu biết về 1 màn kịch , biết chuyển 1 đoạn truyện thành 1 màn kịch( Mức độ: viết tiếp lời thoại vào 1 đoạn kịch để hoàn chỉnh 1 màn của vở kịch) II- Đồ dùng dạy học Một số tranh minh hoạ chuyện kể Vì muôn dân III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 2’ Kiểm tra bài cũ - Trình bày lại bài văn miêu tả tuần trước. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Bắt đầu từ lớp 4 , trong 1 số tiết tập đọc, các em đã được học 1 số vở kịch. Ngoài các vở kịch đó, các em còn được học chuyển thể 2 cảnh của vở kịch Yết Kiêu thành 2 đoạn văn kể chuyện. Tiết này sẽ giúp các em làm công việc ngược lại: chuyển 1 đoạn truyện Vì muôn dân thành 1 màn kịch có cảnh trí, nhân vật, lời thoại. II. Hướng dẫn HS luyện tập. B1: Chọn truyện hoặc đoạn truyện. B2: Xác định các nhân vật B3: Xác định cảnh trí, thời gian, không gian mà câu chuyện diễn ra. B4: Xác định tình tiết, diễn biến của các tình tiết trong truyện. B5: Xác định các lời thoại của nhân vật. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 38. *PP kiểm tra ,đánh giá. - 3 hs làm lên bảng đọc lại bài viết tuần trước. - Hs khác nhận xét . -GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình. - Gv giới thiệu. *PP luyện tập ,thực hành. 1HS đọc yêu cầu của đề. 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung phần Gợi ý – Cả lớp đọc thầm. GV kể vắn tắt lại câu chuyện Vì muôn dân. Hướng dẫn trình tự các bước làm để chuyển câu chuyện thành kịch: HS làm việc cá nhân. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc màn kịch đã viết.
Tài liệu đính kèm: