Chính tả. NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON.
Ngày dạy : 21/12/2009.Tuần 17
I/ Mục tiêu :
1. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ( BT1 )
2. Làm bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chính tả. NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON. Ngày dạy : 21/12/2009.Tuần 17 I/ Mục tiêu : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ( BT1 ) Làm bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. II/ Đồ dùng dạy học : + SGK + Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Làm lại bài tập 3 SGK. B. Bài mới : 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe -viết . - GV đọc bài chính tả SGK. - Đoạn văn nói về ai? - GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ). - Đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm từ 5-7 bài. 2.Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài tập 2a/166 - GV sửa bài. Bài tập 2b/166. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài sau: Chợ Ta-sken. - Làm bảng con. - Lắng nghe, đọc thầm. - HS đọc lại. + Nói về mẹ Phú – bà là 1 phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - Luyện viết từ khó: Lý sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng. - HS viết vào vở - Tự soát lỗi. - Đổi vở - soát lỗi. - Nộp vở. - HS đọc yêu cầu của BT 2a. - Làm vào vở, nêu kết quả. - Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát vào mô hình cấu tạo vần. - HS đọc yêu cầu của BT 2b -HS tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên. - HS lắng nghe. - Về nhà thực hiện. Luyện từ và câu: ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 4 ) Ngày dạy: 29/12/2009.Tuần18 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. II/ Đồ dùng dạy học : SGK + Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Kiểm tra một số bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : - Trong tiết học này các em sẽ viết một đoạn trong bài Chợ Ta-sken. - GV đọc bài chính tả SGK. - GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ). - Đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm từ 5-7 bài. - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm. - Nhận xét tiết học C. Củng cố dặn dò : - Xem lại tất cả các bài học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài ở quyển Tiếng Việt 5/2. - HS lên bảng đọc bài. - HS lắng nghe. - Đọc thầm SGK. - Nêu ND đoạn viết: Bài văn tả cảnh chợ Ta-sken và tả trang phục của người dân Ta-sken- thủ đô nước U-dơ bê-ki-stan. Luyện viết từ :Ta-sken, nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, ve vẩy. (bảng con) - HS viết vào vở - tự soát lỗi. - Đổi vở - soát lỗi. - Nộp vở. - HS lắng nghe. - HS về nhà thực hiện. Chính tả. NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. Ngày dạy: 11/1/2010.Tuần19 I/Mục tiêu: 1. Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Hoạt động 1: HD nghe - viết chính tả: - GV đọc bài chính tả thong thả, rõ ràng. + Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV đọc cho HS viết. - Chấm, chữa bài. + GV nhận xét chung. 2.Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2/6 *Làm bài tập 3a. 3.Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp : * Nhận xét tiết học. - Kể lại chuyện vui trong SGK. - Bài sau: Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ *MT: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - HS mở SGK theo dõi. - 1hs đọc bài. Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước, trước lúc hi sinh ông đã có câu nói lưu danh muôn thuở “ Khi nào hết cỏ nước Nam ... đánh Tây ". - Luyện viết từ khó : Danh từ riêng trong bài. Từ khó : chài lưới, nổi dậy, khẳng khái. -HS viết vở. -HS soát lỗi, chữa bài. -Đổi vở theo cặp. *MT: Viết đúng các tiếng có âm đầu r/d/gi và âm chính o/ô dễ viết lẫn. -Nêu yêu cầu bài. -Làm bài theo nhóm đôi: Điền r/d/gi vào các ô trống cần điền .Điền o hoặc ô vào ô trống, giải câu đố. -Trình bày kết quả chơi xì điện . -Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài: Tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi điền vào mỗi ô trống cho thích hợp. - Đọc bài làm : Làm việc cho cả ba thời. - Nghe. Về nhà: - Kể lại chuyện vui trong SGK. - Bài sau: Cánh cam lạc mẹ Chính tả. CÁNH CAM LẠC MẸ. Ngày dạy: 18/1/2010.Tuần 20 I/Mục tiêu: 1. Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 2. Làm được bài tập 2a. Làm thêm bài 2b.(Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô.) II/Chuẩn bị: + Bút dạ và 2 -3 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT 2a và 2b. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Viết các từ: chài lưới, khảng khái. B. Bài mới : 1.Hoạt động 1: Nghe viết bài "Cánh cam lạc mẹ". -GV đọc toàn bài 1 lượt -Bài thơ cho biết điều gì? -GV đọc cho HS viết. -GV đọc toàn bài 1 lượt. - Chấm bài, nhận xét. 2. Hoạt động 2: Luyện tập. * Bài tập 2a/16 - Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? * Bài tập 2b/18. Hoạt động nối tiếp : *Nhận xét tiết học. - 1HS viết bảng - Lớp viết bảng con. *MT: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. -HS đọc thầm. -1 HS đọc bài viết . - Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè. - Luyện viết từ khó : xô vào, khản đặc, râm ran, ngưng, giã gạo. - HS viết vở. - HS soát lỗi. Chấm bài. *MT: Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi và âm chính o/ô. Chọn r/d/gi điền vào chỗ trống sao cho đúng. Trình bày kết quả theo dạng tiếp sức. Anh chàng vừa ngốc nghếch vừa ích kỉ không hiểu ra rằng : nếu thuyền chìm thì bản thân anh ta cũng chết. -Tiến hành giống 2a : điền o/ô điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Trình bày kết quả theo dạng tiếp sức. - HS nêu tính khôi hài của mẫu chuyện. Về nhà: - Kể lại mẫu chuyện vui "Giữa cơn hoạn nạn" - Bài sau: Nghe viết: Trí dũng song toàn Luyện Toán : Luyện tập tính diện tích hình thang . Củng cố qui tắc và công thức tính diện tích hình thang . Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo công thức tính diện tích hình thang làm bài tập ,giải các bài toán có lời văn có liên quan . Làm bài tập VBT . --------------------------------------------------------------------------- Luyện đọc : Luyện đọc : Người công dân số Một -Rèn đọc các từ khó : La –tu –xơ Tơ –rê –vin . -Rèn đọc thể hiện lời nhân Vật : Anh Thành ,anh Lê . -Tổ chức rèn đọc theo nhóm , đọc phân vai . -Các nhómm thi đua trình bày . --------------------------------------------------------------------------- AN TOÀN GIAO THÔNG : NHỮNG ĐƯỜNG PHỐ CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN I/Mục tiêu : Phân biệt được những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đường khi đi bộ và đi xe . Biết vị trí con đường kém an toàn để biết cách phong tránh . II/Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh hoạ con đường kém an toàn . III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1:Tìm hiểu con đường đến trường em . Hoạt động 2:Xác định được con đường kém an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp . Hoạt động 3:Kết luận đường phố chưa đủi điều kiện an toàn . ---------------------------------------------------------------------------- Luyện Toán : Tính chu vi hình tròn . -Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn . -Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để tìm đường kính ,bán kính - giải các bài toán có lời văn . -Bài tập :VBT . Bài tập bổ sung : 1/ Tính chu vi hình tròn có bán kính 5,2 m. 2/Biết 2/3 đường kính hình tròn là 9,6m. Tính chu vi hình tròn đó . 3/Biết chu vi hình tròn là 7,636m .Tính đường kính của hình tròn . ---------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt : Câu ghép -Củng cố khái niệm câu ghép . -Rèn kĩ năng xác định các vế câu ghép –Xác đinh chủ ngữ -vị ngữ trong từng vế câu ghép . -Xác đinh các quan hệ từ trong trong câu ghép . -Rèn kĩ năng thêm vào vế câu để tạo thành câu ghép . ------------------------------------------------------------------------- An toàn giao thông : LUYỆN TẬP LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG . I/Mục tiêu : Phân biệt được những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đường khi đi bộ và đi xe . Đánh giá con đường an toàn và biện pháp đảm bảo an toàn . Biết vị trí con đường kém an toàn để biết cách phong tránh ,biết lựa chọn con đường đến trường . II/Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh hoạ con đường kém an toàn . III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1:Tìm hiểu con đường đến trường em . Hoạt động 2:Lập phương án con đường đến trường . Hoạt động 3:Lập phương án phòng tránh con đường kém an toàn . Chính tả KÉO CO. Ngày dạy : I/ Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn từ : Hội làng Hữu Trấp chuyển bại thành thắng - Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/gi hoặc vần ắt/ ắc II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp . HS viết vào vở - Nhận xét chữ viết của HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu và ghi đề lên bảng b. Hướng dẫn nghe viết chính tả : * Trao đổi về nội dung đoạn văn : - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài Kéo co - Hỏi : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Hướng dẫn HS viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả - Phân tích từ khó - HS viết bảng con * Viết chính tả : - GV đọc đoạn văn viết chính tả 1 lần - GV đọc từng câu cho HS viết * Soát lỗi chính tả và chấm bài : - GV đọc chậm rãi từng câu để HS soát lỗi - Thu từ 5 đến 7 bài chấm c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài 2: Gv chọn phần - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hS tự tìm từ - Gọi HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét kết luận lời giải đúng 4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại các từ khó dễ lẫn - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhắc lại - 1 HS đọc - Cách kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa ra giữa nam và nữ . Cũng có năm nam thắng ,cúng có năm nữ thắng - HS tìm từ khó - Viết từ khó vào BC - Lắng nghe - HS viết chính tả - HS soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - HS đọc bài làm của mình - Bổ sung
Tài liệu đính kèm: