Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 99: Luyện tập chung

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 99: Luyện tập chung

2. Dạy học bài mới

2.1 Giới thiệu bài

- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập có liên quan đến chu vi và diện tích của hình tròn.

2.2 Hướng dẫn luyện tập

Bài 1:SGK trang100

- GV yêu cầu HS đọc đề toán và quan sát hình.

- GV hỏi : Sợ dây thép được uốn thành những hình nào ?

- GV có thể chỉ mô hình tả chiều dài của sợi dây thép từ điểm tâm của hình tròn thứ nhất tiếp đó uốn theo 2 hình tròn rồi uốn theo bán kính của hình tròn thứ 2 để HS hình dung được chiều dài của sợi dây.

- GV hỏi : Vậy tính chiều dài của sợi dây thép ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

 

doc 3 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 99: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 99 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng tính chu vi và diện tích của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ sẵn các hình minh hoạ của bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng là bài tập 2 và 3 SGK.
- Gọi HS dưới lớp nêu công thức tính diện tích và chu vi hình tròn.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập có liên quan đến chu vi và diện tích của hình tròn.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:SGK trang100
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và quan sát hình.
- GV hỏi : Sợ dây thép được uốn thành những hình nào ?
- GV có thể chỉ mô hình tả chiều dài của sợi dây thép từ điểm tâm của hình tròn thứ nhất tiếp đó uốn theo 2 hình tròn rồi uốn theo bán kính của hình tròn thứ 2 để HS hình dung được chiều dài của sợi dây.
- GV hỏi : Vậy tính chiều dài của sợi dây thép ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: SGK trang 100
- GV gọi HS đọc đề bài, quan sát hình và tự làm bài.
- GV mời 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: SGK trang 101
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình của bài tập, yêu cầu HS quan sát hình và hỏi : Diện tích của hình bao gồm những phần nào ?
- GV : Chúng ta có thể tính diện tích của hình như thế nào ?
- GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: SGK trang 101
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình sau đó nêu cách làm bài.
- GV hỏi : Tính diện tích phần được tô màu của hình vuông như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài phần ở nhà,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Sợi dây thép được uốn thành hai hình tròn và hai bán kính của hai hình tròn đó.
theo dõi GV mô tả chiều dài của sợi dây.
- Ta tính chu vi của hai hình tròn sau đó tính tổng chu vi của hai hình tròn và hai bán kính. Tổng này chính là độ dài của sợi dây cần tìm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi của hình tròn bé là :
7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là :
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Độ dài của dây thép là :
7 + 43,96 + 62,8 + 10 = 123,76 (cm)
Đáp số : 123,76 cm
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp theo dõi và đọc lại đề bài trong SGK. Sau đó làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Bán kính của hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là :
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là :
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là : 
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp sô : 94,2cm 
- 1 HS đọc bài làm, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và nêu ý kiến.
( Diện tích của hình gồm hai nửa hình tròn bán kính 7cm và hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14 (cm)
- HS trình bày các cách làm của mình.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là :
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn là :
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích của hình tròn đã cho là :
140 + 153,86 = 293,86(cm2)
Đáp số : 293,86cm2
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp. : Tính diện tích được tô màu của hình vuông sau đó khoanh vào đáp án thích hợp.
HS : Để tính được hình vuông to màu ta tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình tròn rồi lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích hình tròn.
- HS làm bài.
Khoanh vào đáp án A.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị dụng cụ và đồ dùng cho sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tiet_99_luyen_tap_chung.doc