Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 22

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 22

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT

 -Đặng Thai Mai-

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

-Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.

-Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật lập luận của bài văn: Lãp luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Nghiên cứu bài dạy soạn giáo án. + Chân dung tác giả

* Trò: Đọc và soạn các câu hỏi tỉm hiểu bài.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :22	Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tiết : 85 
 SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT 
 -Đặng Thai Mai-
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
-Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.
-Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật lập luận của bài văn: Lãp luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Nghiên cứu bài dạy soạn giáo án. + Chân dung tác giả
* Trò: Đọc và soạn các câu hỏi tỉm hiểu bài. 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động :
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Đọc thuộc lòng 2 đoạn đầu văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” và đọc ghi nhớ.
(?) Để chứng minh vấn đề, Bác Hồ đã luận chứng theo hệ thống nào? Tác dụng của các luận chứng đó là gì?
* Giới thiệu bài: 
** Tiếng Việt- tiếng mẹ đẻ của chúng ta là 1 ngôn ngữ ntn? Có những phẩm chất gì? Giáo sư Đặng Thai Mai có những suy nghĩ riêng về vấn đề hấp dẫn và lí thú này qua bài nghiên cứu dài “Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc” (Tuyển tập Đặng Thai Mai t2)-1967. Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua bài “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” là đoạn trích ngắn ở phần đầu bài nghiên cứu của giáo sư.
* Lớp trưởng báo cáo.
-Hai học trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 2:Đọc hiểu văn bản :
 I/Tìm hiểu chung :
1) Tác giả- tác phẩm:
 -Chú thích (ĩ)
 2) Thể loại:
 -Nghị luận chứng minh.
II./Tìm hiểu văn bản:
1) Nêu vấn đề: (đoạn1)
 Hai câu đầu gợi dẫn vào đề ® từ đó đưa ra luận điểm ® tiếp đó, giải thích ngắn gọn nhận định ấy Þ mạch lạc và mẫu mực.
 2) Giải quyết vấn đề: 
 (còn lại)
 a. Tiếng Việt rất đẹp:
- Hai dẫn chứng thực tế:
+ Nhận xét của người nước ngoài.
 + Lời của giáo sĩ.
 ® Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu.
 - Tác giả giải thích để chứng minh:
* Nêu yêu cầu đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng những câu mở đầu, kết luận (in nghiên) chú ý câu dài.
* Đọc đoạn đầu, gọi 3 HS đọc tiếp
* Nhận xét cách đọc.
* Giải thích từ khó SGK trang 36.
(?) Giới thiệu đôi nét về tác giả và tác phẩm?
(?) Thể loại của văn bản?
(?) Nêu luận điểm của bài?
(?) Tìm bố cục và trình tự lập luận của bài?
* Cho HS đọc lại đoạn 1.
(?) Câu 1,2 nói lên điều gì? Luận điểm của câu được thể hiện ở câu nào? Gồm mấy ý? Hai câu tiếp theo có tác dụng gì?
(?) Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả?
* Cho HS đọc từ: “ Tiếng Việt  tục ngữ”.
(?) Câu đầu tiên của đoạn có tác dụng gì?
(?) Tác giả chứng minh đặc điểm Tiếng Việt khá đẹp với mấy dẫn chứng, rút từ đâu? Nêu cái hay và đặc sắc của cách đưa dẫn chứng như vậy?
(?) Tiếp theo tác giả chứng minh và giải thích nét đẹp của Tiếng Việt ở những phương diện nào 
* Nghe.
* Cá nhân: Dựa vào chú thích trả lời.
+ Tiếng Việt có đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp,1 thứ tiếng hay.
+ Bố cục: 2 đoạn:
“  lịch sử”: Nêu nhận định Tiếng Việt đẹp, hay, giải thích nhận định ấy.
“ Còn lại”: Chứng minh cái đẹp, giàu, phong phú của Tiếng Việt về ngữ âm, Từ vựng, cú pháp – sự giàu đẹp ấy cũng là chứng cứ về sức sống của Tiếng Việt.
* Đọc.
* Cá nhân.
* Đọc.
* Cá nhân: Nêu luận điểm phụ: Tiếng Việt đẹp.
- Tác giả đưa 2 dẫn chứng thực tế:
+ Nhận xét của người ngoại quốc.
+ Trích lời nói của 1 giáo sĩ.
® Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu (tránh khỏi lối Mẹ hát con khen, vừa đá bóng vừa thổi còi)
* Đọc thầm và trả lời cá nhân.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 + Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phu.
 + Giàu thanh điệu.
 + Từ vựng dồi dào 3 mặt: Thơ, nhạc, hoạ.
 b. Tiếng Việt hay:
 Tác giả phân tích đặc điểm của Tiếng Việt để chứng minh:
 + Phong phú, dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
 + Từ vựng mới tăng nhanh.
 + Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.
 Þ Kết thúc luận điểm bằng lời khẳng định sức sống mạnh mẽ và lâu bền của Tiếng Việt.
 3) Nghệ thuật nghị luận:
 + Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.
 + Lập luận chặt chẽ.
 + Các dẫn chứng đưa ra khá toàn diện, bao quát không sa vào những dẫn chứng quá cụ thể, tỉ mĩ.
 + Thường sử dụng biện pháp mở rộng câu.
III/Tổng kết :
Ghi nhớ SGK/Tr 37
nữa?
(?) Em có thể nêu 1 vài dẫn chứng để minh hoạ cụ thể cho những dẫn chứng và bình luận của giáo sư?
* GV minh hoạ VD- tư liệu cá nhân.
* Cho HS đọc phần còn lại.
(?) Tác giả khẳng định luận điểm trên những cơ sở nào? Em thử tìm VD cụ thể cho những cơ sở đó?
** Lưu ý:
Tránh khuynh hướng sùng ngoại, lạm dụng từ HV, nói tắt, chen từ nước ngoài (Cung chúc tân xuân, tam cá nguyệt, ô-kê, gút bay). Cần giữ được bản sắc và sự trong sáng vốn có của Tiếng Việt.
(?) Câu cuối đoạn có tác dụng gì?
(?) Điểm nổi bật trong bài văn nghị luận này là gì?
* Tổng kết chung về bài văn.
* Cho HS đọc ghi nhớ.
* Thảo luận, trình bày, bổ sung.
* Nghe và tự ghi nhận.
* Đọc.
* Cá nhân:
+ VD: Ma-két-tinh, in-tê-nét, com-pu-tơ, đối tác, hội thảo, giao lưu
* Nghe và ghi nhớ.
* Cá nhân: Sơ bộ kết thúc luận đề bằng lời khẳng định sức sống mạnh mẽ và lâu bền ở cấu tạo và khả năng thích ứng của Tiếng Việt trong tiến trình lịch sử VN.
* Thảo luận, trình bày.
* Nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
-Đọc.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ3:Củng cố-Dặn dò 
(?) Tiếng Việt rất đẹp – Theo giáo sư Đặng Thai Mai, vì sao có thể khẳng định như vậy?
(?) Tiếng Việt rất hay – Theo giáo sư Đặng Thai Mai, vì sao có thể khẳng định như vậy?
(?) Muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, chúng ta phải làm gì?
* Làm 2 bài tập mục luyện tập.
* Đọc bài đọc thêm trang 38.
* Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu (theo yêu cầu câu hỏi trang 39)
* Cá nhân.
* Cá nhân.
+ Phát âm chính xác, khắc phục nói ngọng, nói nhanh, nói lắp, không dùng tiếng lóng, nói tục
* Nghe và tự ghi nhận.
Tuần :22	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết : 86.
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.
Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án, bảng phụ.
* Trò: Nghiên cứu bài trước, trả lời các câu hỏi trong bài vào tập soạn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động :
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra :
(?) Phân biệt câu đặt biệt và câu rút gọn. Cho ví dụ.
(?) Tìm câu đặt biệt, câu rút gọn trong các VD sau:
a)Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc.
 (Trần Cư).
b)Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. (Nam Cao).
* Giới thiệu bài: 
** Ở lớp 6, các em đã học qua khái niệm trạng ngữ. Vậy, trạng ngữ là gì? (HS trả lời) Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm đặc điểm của trạng ngữ qua bài học “ Thêm trạng ngữ cho câu” có thể xem là 1 cách mở rộng câu.
-Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Hình thành kiến thức : 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Đặc điểm của trạng ngữ:
* Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
* Về hình thức:
 _ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu;
 _ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có 1 quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết.
* Treo bảng phụ (đoạn trích SGK trang 39).
(?) Xác định trạng ngữ trong mỗi câu?
(?) Những trạng ngữ ấy, bổ sung cho câu những nội dung gì?
(?) Về hình thức, trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào? Hãy chuyển vị trí của các trạng ngữ trong các câu trên?
* Yêu cầu 2HS tóm tắt nội dung ghi nhớ SGK trang 39.
* Cho HS đọc to, chậm và rõ mục ghi nhớ và ghi bài.
*** Bài tập nhanh: 
* Treo bảng phụ:
 a : Tôi đọc báo hôm nay.
 b : Hôm nay, tôi đọc báo.
 c : Thầy giáo giảng 2giờ.
 d : 2 giờ, thầy giáo giảng bài.
(?) Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ? Tại sao?
* Nghiên cứu, tìm hiểu.
* Cá nhân:
+ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp
+ Từ nghìn đời nay.
®Bổ sung thông tin về địa điểm, thời gian.
* Cá nhân:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu và thường được nhận biết bằng 1 quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết.
-Lần lượt chuyển vị trí các trạng ngữ (SGV trang 51).
* Tóm tắt ghi nhớ.
* Đọc và ghi bài.
* Trực quan.
* Cánhân:
 Câu a,c không có trạng ngữ vì: Hôm nay ® định ngư õ(báo)
Hai giờ ® bổ ngữ ( giảng).
HĐ3:Luyện tập :
2/Luyện tập :
BT1:Câu b: Mùa xuân®Trạng ngữ.
 Còn các câu khác cụm từ mùa xuân làm:
+ Câu a: Chủ ngữ và vị ngữ
+ Câu c: phụ ngữ trong cụm động từ.
+ Câu d: Câu đặt biệt
 BT2:Xác định và gọi tên các trạng ngữ:
a.Như báo trước :TN cách thức
* Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1.
* Treo bảng phụ.
* Khẳng định.
* Nêu yêu cầu bài tập, treo bảng phụ.
* Đánh giá, khẳng định.
* Nêu yêu cầu, đọc bài tập.
* Thảo luận tổ, đại diện trình bày, bổ sung.
* Nghe, thảo luận, xác định, bổ sung.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Khi đi qua tươi: thời gian.
Trong cái vỏ xanh kia: dịa điểm.
Dưới ánh nắng: nơi chốn
 bVới khả năng đây: Cách thức
*** Lưu ý: Nếu còn thời gian, có thể dùng các bài tập bổ sung (sách Thiết kế giáo án NV7- trang 85,86).
HĐ4: Củng cố-Dặn dò: 
* Học ghi nhớ.
* Làm hoàn chỉnh các bài tập trên.
* Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. (trả lời các câu hỏi trang 41,42,43 vào tập soạn).
* Nghe và tự ghi nhận.
Tuần :22	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết : 87,88
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 -Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Nghiên cứu bài dạy soạn giáo án.
* Trò: Nghiên cứu, soạn bài trước.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động :
* Ổn định :
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị việc soạn bài của học sinh.
* Giới thiệu bài: 
** Trong văn nghị luận, chứng minh là cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, luận điểm nào đó là đúng đắn. Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về phép lập luận chứng minh để nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của thể loại này. 
-Lớp trưởng báo cáo.
- HS đem tập bài soạn cho giáo viên kiểm tra.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2:Hình thành kiến thức :
1/Mục đích và phương pháp chứng minh :
(?) Trong đời sống, khi nào ta cần chứng minh?
(?) Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là sự thật, em phải làm như thế nào? VD.
(?) Từ đó, em rút ra nhận xét thế nào là chứng minh?
* Cá nhân: Một khi bị nghi ngờ, hoài nghi, chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật.
+ Ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn người đã chứng kiến sự việc ấy.
VD: Đưa chứng minh thư chứng minh tư cách công dân, đưa giấy khai sinh: đưa bằng chứng ngày sinh 
+ Đưa ra bằng chứng để chứng tỏ 1 ý kiến (luận điểm) nào đó
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Trong đời sống, người ta dùng sự thật để chứng tỏ 1 điều gì đó là đáng tin.
 - Trong văn nghị luận, chứng minh là 1 phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy.
 - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
(?) Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ sử dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?
* Cho HS đọc văn bản: “Đừng sợ vấp ngã”.
(?) Luận điểmcủa văn bản là gì? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó?
(?) Để khuyên người ta “Đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào?
(?) Các sự thật được dẫn ra có đáng tin không?
(?) Qua đó, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
* Cho HS đọc to ghi nhớ và ghi bài.
là chân thực.
+ Chỉ có cách dùng lời lẽ, lời văn trình bày, lập luận để làm sáng tỏ vấn đề, tạo ra sức thuyết phục.
* Đọc.
* Cá nhân:
 Tiêu đề + câu kết (vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
* Thảo luận, trả lời:
 -Phương pháp lập luận:
+ Nêu câu hỏi về các lần vấp ngã của bạn ® vấp ngã là thường và lấy VD mà ai cũng có kinh nghiệm để chứng minh.
+ Đưa ra 5 dẫn chứng (danh nhân) ai cũng phải thừa nhận cũng từng vấp ngã nhưng không gây trở ngại cho sự nổi tiếng về các mặt (kinh doanh, khoa học, văn học, nghệ thuật).
+ Kết bài: Nêu cái đáng sợ hơn là thiếu sự cố gắng.
* Cá nhân:
 Dẫn chứng đáng tin cậy. Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác Þ Chặt chẽ. 
 - Dùng lí lẽ + dẫn chứng để chứng tỏ 1 luận điểm mình đưa ra là đáng tin cậy.
* Đọc ghi nhớ và ghi bài.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ3: Luyện tập :
2/Luyện tập :
* Cho HS đọc bài văn: “ Không sợ sai lầm”.
(?) Bài văn nêu lên luận điểm gì?
(?) Hãy tìm những câu mang luận điểm đó?
(?) Để chứng minh cho luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào?
(?) Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không?
(?) Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài: “ Đừng sợ vấp ngã”?
* Đọc.
* Thảo luận, trình bày:
a. Luận điểm: Không sợ sai lầm. Dù có sai lầm thì vẫn suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con đường khác để tiến lên.
 + Đầu đề.
 + Một người  làm gì cũng sợ sai lầm không thể tự lập được.
 + Thất bại là mẹ thành công.
 + Kết bài.
b. Luận cứ:
+ Nếu muốn sống mà không phạm sai lầm thì đó là ảo tưởng, hèn nhát
+ Nếu sợ sai lầm thì không ai làm được việc gì. Sai lầm đem đến bài học cho đời.
+ Sợ sai lầm chẳng dám làm việc gì.
+ Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã sai phải biết rút kinh nghiệm.
® Đúng thực tế đời sống Þ Có sức thuyết phục cao.
c. Ở bài này, chủ yếu là tác giả dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề.
 Còn bài: “ Đừng sợ vấp ngã”, tác giả nêu lên hàng loạt dẫn chứng thực tế.
HĐ4: Dặn dò:
* Học bài theo nội dung ghi nhớ.
* Đọc bài đọc thêm: “ Có hiểu đời mới hiểu văn” SGK trang 44.
* Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu (tt) (theo yêu cầu câu hỏi trang 45,46).
* Nghe.
* Nghe và tự ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc