Luyện tập Tiếng Việt 5 - Bài: Chú đất nung

Luyện tập Tiếng Việt 5 - Bài: Chú đất nung

MÔN: TIẾNG VIỆT.

 LỚP: 5 .

Phần I:

A. Đọc thầm:

 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG.

 Tết Trung thu, cu Chắt được món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.

Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa:

- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp.

Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thuỷ tinh.

Còn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sưởi. Ban đầu thấy ấm và khoan khoái. Lúc sau nóng rát cả chân tay. Chú sợ, lùi lại.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Luyện tập Tiếng Việt 5 - Bài: Chú đất nung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP 
 MÔN: TIẾNG VIỆT.
 LỚP: 5 .
Phần I:
Đọc thầm: 	
 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG.
 	Tết Trung thu, cu Chắt được món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.
Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa:
- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp.
Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thuỷ tinh.
Còn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sưởi. Ban đầu thấy ấm và khoan khoái. Lúc sau nóng rát cả chân tay. Chú sợ, lùi lại.
Oâng hòn rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế ? Đất có thể nung trong lửa kia mà !
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung đấy ạ ?
- Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích .
Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo :
- Nào, nung thì nung !
	Từ đấy, chú thành Đất Nung.
	Theo Nguyễn Kiên
 B. Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng:
1. Cu Chắt có những món đồ chơi gì?
 a. Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía, dây cương vàng.
 b. Nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son.
 c. Chàng kị sĩ, nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son, chú bé bằng đất em nặn.
2.Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
 a. Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
 b. Vì chú thấy ấm và khoan khoái khi được sưởi ấm ở trong lửa.
 c.Vì chú nghe ông Hòn Rấm nói khích: “ Sao chú mày nhát thế?.
3. Vì sao còn lại một mình chú Đất Nung bỏ đi?
 a. Vì ở một mình chú cảm thấy buồn.
 b. Chú bé cảm thấy nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng.
 c. Vì cu Chắt đoảng làm bẩn hết áo quần đẹp của chú.
4. Ý chính của bài là gì?
 a.- Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
 b.- Chú bé Đất hiểu lời của ông Hòn Rấm nói: “ Đất có thể nung mình trong lửa đỏ kia mà”.
 c.- Chú bé Đất muốn mình trở thành một chú Đất Nung, dám xông pha và làm nhiều việc lớn.
5. Đoạn: “ Tết Trung thu lúc đi chăn trâu’’. có 1 cặp từ đồng nghĩa, em hãy ghi lại cặp từ đó?
_ 
6. Em tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ: “ Đoảng”.
_
_
7. Câu: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.” Có C. là:
 a. Đó.
 b. Đó là.
 c. Đó là một chàng kị sĩ.
8. Câu: “ Còn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng.” Có V. là:
 a. còn một mình.
 b. chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng.
 c. nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng.
9. Gạch một gạch giữa C. và V. trong các câu sau:
 a. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sưởi.
 b. Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa.
10. Câu: “ Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng.” 
 *Có mấy từ ghép?
 a. có 3 từ ghép.
 b. có 4 từ ghép.
 c. có 2 từ ghép.
*Em ghi lại các từ ghép mà em vừa tìm được- đặt câu với một từ mà em vừa tìm được.
_ 
_ 
Phần 2:
Làm văn:
 Kể lại một việc làm tốt của em hoặc của một người khác góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tap Tieng Viet Chu dat nung.doc