Giáo án Tiếng việt tuần 3

Giáo án Tiếng việt tuần 3

TẬP ĐỌC

Tiết 5: LÒNG DÂN (Phần một)

I- MỤC TIÊU:

-Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

*Ghi chú: HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

-Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước .

II- CHUẨN BỊ: Tranh SGK

 

doc 16 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
TT
Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 5: LÒNG DÂN (Phần một)
I- MỤC TIÊU:
-Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
*Ghi chú: HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 
-Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước .
II- CHUẨN BỊ: Tranh SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài “Sắc màu em yêu”
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ yêu thích và trả lời những câu hỏi trong bài. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
v Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV gọi 1 HS đọc lời mở đầu, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. 
- GV đọc diễn cảm phần trích đoạn kịch. 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. 
- GV chia màn kịch thành 3 đoạn như sau để luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì năm (Từ đầu  là con). 
+ Đoạn 2: Từ lời cai đến lời lính (chồng chị à?  tao bắn). 
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của trích đoạn kịch (2-3 lượt) – kết hợp nêu từ kho, phần chú giải SGK/26
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
- GV tổ chức cho HS, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi trong SGK/26. 
 + Câu 1: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.)
 + Câu 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Dì đưa cho chú chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng gì).
 + Câu 3: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? (HS tự nêu y kiến – lưu ý HS chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẩn kịch lên đến đỉnh điểm)
- GV rút ra ý nghĩa đoạn kịch. 
v Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, gọi 5 HS đọc theo 5 vai (Dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) – 1 HS dẫn chuyện đọc phần mở đầu – nhân vật, cảnh trí, thời gian .(Dành cho hs khá giỏi) 
- GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch 
v Hoạt động nối tiếp:
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt. 
-Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước .
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, đọc trước phần hai của vở kịch. 
- GV nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước .
I.Mục đích yêu cầu:
- Kể được 1 câu chuyện ( đã chứng kiền, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuỵện đã kể
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tiêu chí đánh giá.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : HS kể lại câu chuyện đã được đọc về các danh nhân của nước ta. HS nhận xét, GV ghi điểm
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: .
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
 - 1HS đọc đề bài 
 - Hướng dẫn HS phân tích đề.HS gạch chân các từ : kể một việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước.
 - GV lưu ý HS : câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã được đọc trên sách báo mà là câu chuyện em đã tận mắt thấy hoặc trên ti vi, phim ảnhhoặc chính là câu chuyện em đã làm (tham gia).
3.Gợi ý HS kể chuyện. Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
 - GV đính bảng phụ gợi ý 3 và đi vào từng gợi ý.
 Gợi ý 1 và 2 GV sơ qua, gợi ý 3 (trọng tâm) theo 2 cách:
 * Cách 1:- Câu chuyện bắt đầu như thế nào?
 - Diễn biến chính của câu chuyện ra sao?
 - Suy nghĩ của em về hành động của người trong câu chuyện?
 * Cách 2:- Người ấy là ai?
 - Người ấy có lời nói hoặc hành động gì đẹp?
 - Suy nghĩ của em về hành động hoặc lời nói của người đó?
 - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
 - HS có thể viết ra nháp dàn ý. 
4. HS thực hành kể chuyện. 
 - HS kể theo cặp. GV đến từng nhóm nghe HS kể -GV HD uốn nắn cho HS .
 - HS thi kể trước lớp. Gọi nhiều HS kể. HS kể xong trao đổi với GV và cả lớp. HS nhận xét theo tiêu chí đánh giá.
 - Bình chọn bạn có câu chuyện hay, GV nhận xét ghi điểm .
5.Củng cố -dặn dò: 
Về kể lại cho cả nhà nghe. 
Chuẩn bị bài sau cho tốt. – xem trước câu chuyện : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai vần thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
* Ghi chú: HS khá (giỏi) nêu đựơc quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Giáo dục HS ngồi đúng tư thế, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
* Hỗ trợ đặc biệt: GV gợi ý giúp đỡ HS yếu viết được bài chính tả.
II- CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài 2
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Kiểm tra – bài: “Lương Ngọc Quyến”
- GV đọc 1 số từ: xích sắt, luồn, khoét.
2 HS viết bảng – cả lớp viết nháp.
- GV nhận xét.
+ Nêu cấu tạo của vần. Âm nào không thể thiếu trong mỗi vần.
- Nhận xét chung phần kiểm tra.
v Hoạt động 2: HS viết chính tả. 
- Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết. 
- GV nhắc nhở HS quan sát cách trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. 
- Yêu cầu HS gấp sách, viết lại bài theo trí nhớ của mình. 
- HS viết chính tả. 
* GV giúp hs yếu viết bài.
- Yêu cầu HS soát lại bài. 
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. 
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2/26:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. 
- GV và HS nhận xét kết quả làm bài.
+ Dựa vào mô hình cấu tạo vần, cho biết bộ phận nào không thể thiếu trong tiếng? (âm chính và dấu thanh)
Bài 3/26: (dành cho HS khá giỏi)
+ Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- HS phát biểu ý kiến. 
- GV kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính. 
- Gọi 2- 3 HS nhắc lại quy tắc đặt dấu thanh. 
-Giáo dục: Nhắc nhở HS quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
v Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. 
- Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc. – viết trước từ khó
- GV nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I - MỤC TIÊU
Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
*HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT 2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC	
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng việt Tiểu học hoặc một vài trang từ điển phô tô (nếu có)
III. CAC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1 :kiểm tra bài cũ :
Tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt 1 câu với từ vừa tìm được
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 	
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT 1
- GV giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp HS.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho cặp làm bài đúng nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng, dõng dạc.
- Cả lớp chữa bài trong VBT theo lời giải đúng
Công nhân	:	thợ điện, thợ cơ khí
Nông dân	:	Thợ cấy, thợ cày
Doanh nhân	:	Tiểu thương, chủ tiệm
Quân nhân	:	Đại uý, trung sĩ
Trí thức	:	giáo viên, bác sĩ, kỹ sư
Học sinh	:	Học sinh tiểu học, học sinh trung học
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ.
VD: Thành ngữ Chịu thương chịu khó nói lên phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu được gian khổ, khó khăn
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
+ Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động
+ Trọng nghĩa khinh tài: Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền của)
+ Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình.
-*HS khá,giỏi : Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Con rồng Cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a.
(Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ)
- GV phát phiếu, một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b, GV khuyến khích HS tìm được nhiều từ.
- Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT 1.
- HS viết vào vở khoảng 5 - 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng)
*HS khá, giỏi :Tiếp nối nhau làm miệng BT 3C - đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. VD:
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài
+ Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục
+ Bố mẹ tôi vốn là bạn đồng học
+ Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tổ dẫn đầu về học tập
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 	 
- GV nhận xét tiết học 
- yêu cầu HS về nhà HTL ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng) các em vừa tìm được ở BT3b.
- Chuẩn bị :Luyện tập về từ đồng nghĩa – xem trước bài tập 1,2,3 sgk
Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 5 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ: 
-Bảng phụ 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Kiểm tra 
- GV kiểm tra một số vở của HS về bảng thống kê tiết tập làm văn trước. 
- GV nhận xét. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/31:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS đọc bài Mưa rào. 
- GV,yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi trong SGK. 
- Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. 
Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến:
 + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
 + Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bát đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
 + Tiếng mưa: lúc đầu(lẹt đẹtlẹt đẹt, lách tách); về sau (mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ).
 + Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
Câu c: những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa:
 + Trong mưa:
 . Lá đào, lá na, lá sói, vẫy tai run rẩy.
 . Con gà sống ướt lướt thướt tìm chỗ trú.
 . Vòm trời tối thẳm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm.
 + Sau trận mưa:
 . Trời rạng dần.
 . Chim chào mào hót râm ran.
 . Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
Câu d: tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan:
 + Thị Giác.
 + Thính giác
 + Xúc giác.
 + Khứu giác.
Bài 2/32:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS từ những chi tiết quan sát được, viết thành một dàn ý chi tiết. 
- HSlàm bài vào vở – 2 HS khá, giỏi làm bảng nhóm.
- 1 số HS tiếp nối nhau trình bày.- HS và GV nhận xét. 
- GV chấm điểm những dàn ý tốt.
- GV và HS cùng sữa bài của một hai HT khá, giỏi ở bảng nhóm để cả lớp tham khảo
v Hoạt động nối tiếp:
- Giáo dục
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh – chuẩn bị bài văn
- GV nhận xét tiết học.
Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 6: LÒNG DÂN (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU
1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợ tính cách nhân vật và hình huống trong đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
*HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II- ĐỒ DUNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III. CAC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ:
HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân
Nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 	
a) Luyện đọc
- Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở kịch
- HS quan sát Tranh minh hoạ những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch.
- Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần tiếp của vở kịch. GV lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương (tía, mầy, hổng, chỉ, nè..). Chia phần tiếp của vở kịch thành các đoạn sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy - chú toan đi, cai cản lại)
Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy)
Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
`	- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch. Giọng cai và lính: khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để doạ dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng An: thật thà, hồn nhiên. Giọng dì Năm và chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh
b) Tìm hiểu bài
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
(Khi bọn giặc hỏi An: ông đó phải tía mày không?.An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháukêu bằng ba, chú hổng phải tía)
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
(Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chống để chú cán bộ b iết mà nói theo)
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
(Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dấn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai mỗi HS đọc theo một vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai): HS làm người dẫn chuyện. Chú ý nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ. Ví dụ:
Cai: - Hừm, Thằng nhỏ, lại đây. Ông đó phải tía mày không? Nói dối, tao bắn
An: - Dạ, hổng phải tía.
Cai: - (Hí hửng)/ ờ, giỏi? Vậy là ai nào?
An: - Dạ, cháu.kêu bằng ba, chứ hổng phải tía
Cai: Thằng ranh! (Ngó chú cán bộ)// Giấy tờ đâu, đưa coi!
- GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
*HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách nhân vật.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 	 
- Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch.
- Chuẩn bị: Những con sếu bằng giấy – đọc và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ(BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
* HS kha, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
 II- CHUẨN BỊ: 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Kiểm tra
- Yêu cầu HS tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”)
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
- Nhận xét – ghi điểm
v Hoạt động 2: Hướng dẩn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh trong SGK. 
- Cho HS làm miệng.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Các từ điền theo thứ tự: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng (gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên)
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
a. Cáo chết ba năm quay về núi 
b. Lá rụng về cội 
c. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT. 
- Cho HS suy nghĩ , chọn 1 khổ thơ trong bài : Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả.
- Cho HS nối tiếp nhau nêu khổ thơ dự định chọn.
- GV nhắc HS : có thể viết những gì có trong bài thơ, chú ý sử dụng các từ đồng nghĩa.
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- GV nhận xét bổ sung – ghi nhận điểm.
- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay. 
VD: Trong các màu sắc, em thích nhất màu đỏ vì nó là màu lộng lẫy. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa
 v Hoạt động nối tiếp:
- Giáo dục
- Chuẩn bị: bài “Từ trái nghĩa” – xem trước bài tập 1,2,3 sgk
- GV nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:	
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2).
* HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khác sinh động.
- Giáo dục HS biết vận dụng các biệ pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) để viết đoạn văn.
II- CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi nội dung chính của 4 đoạn văn (BT1)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV kiểm tra, chấm điểm 1 số dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa ở tiết trước.
- Nhận xét.
v Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài. 
Bài 1/34:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc nhở chú ý yêu cầu của đề bài. 
- GV giao việc yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- Gọi HS lần lượt nêu ý chính của mỗi đoạn.
- GV chốt nội dung chính của 4 đoạn văn:
 + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
 + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 hoặc 2 đoạn trong số 4 đoạn đã cho và viết thêm để hoàn chỉnh đoạn văn.
* HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh 4 đoạn văn ở BT1. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét – tuyên dương. 
Bài 2/34:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu HS viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh. 
- Vài HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- GV và HS nhận xét – GV chấm điểm 1 số đoạn văn viết hay. .
v Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà hoàn thiện đoạn văn. 
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh – chuẩn bị trước dàn ý bài văn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 TV tuan 3 mot cot.doc