Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 13: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 13: Luyện tập chung

TOÁN

Bài 13

LUYỆN TẬP CHUNG



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Giúp học sinh củng cố về :

 Chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.

 Chuyển hỗn số thành phân số.

 Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.

 Cộng trừ 2 phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.

 Số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên đơn vị đo) ,

 Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đo

 B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

 I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét.

 Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 13: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 13
LUYỆN TẬP CHUNG
›&š
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
Chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.
Chuyển hỗn số thành phân số.
Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. 
Cộng trừ 2 phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
Số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên đơn vị đo) ,
Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đo 
 B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
 I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét.
 Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài, nhắc học sinh khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chon MSC bé nhất có thể .
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 .
 .
- Giáo viên yêu cầu học sinh đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Lưu ý học sinh :
+ Khi quy đồng mẫu số chọn mẫu số bé nhất.
+ Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản.
- Giáo viên cho học sinh chữa bài trước lớp, sau đo nhận xét, cho điểm học sinh.
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp .
Bài 4 :
- Giáo viên yêu cầu các học sinh khá tự làm bài , sau đó đi hướng dẫn các học sinh yếu .
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 .
.
- Học sinh tự làm và khoanh vào C.
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
Bài 5 
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ và hỏi : “ Em hiểu quãng đường AB dài 12 km ” như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các học sinh yếu :
+ Biết quãng đường dài 12km, em hãy tìm của quãng đường (hoặc biết nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km, hãy tính độ dài 1 phần )
+ Biết của quãng đường, làm thế nào tìm được cả quãng đường ? (hoặc Biết quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau , mỗi phần dài 4 km, em hãy tính cả qdg AB) 
- Giáo viên cho học sinh đọc bài chữa trước lớp sau đó nhận xét và cho điểm học sinh .
- Học sinh nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng) 
- 1 học sinh đọc đề bài ,học sinh cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập – Học sinh trao đổi và phát biểu ý kiến : nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
	Tóm tắt
 Bài giải 
 quãng đường dài là : 12 : 3 = 4 ( km )
Quãng đường AB dài là : 3 10 = 40 ( km )
Đáp số : 40 km .
 III. Củng cố dặn dò 
Chọn kết quả đúng : 
 Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Biết số học sinh lớp 5C là 20 em. Hãy tính số học sinh của lớp 5C. Biết số học sinh trong lớp 5 C thích học toán, số học sinh thích học tiếng Anh. Hỏi lớp 5 C có bao nhiêu học sinh thích học toán, bao nhiêu học sinh thích học tiếng Anh ? 

Tài liệu đính kèm:

  • doc13.TO￁N.luyện tập chung t4 T3.doc