ÔN TẬP
BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về:
Các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng .
Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
Giải các bài tập có liên quan .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN : Bài 22 ÔN TẬP BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về: Các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng . Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Giải các bài tập có liên quan . B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Giáo viên treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1 và yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Giáo viên hỏi : + 1 kg bằng bao nhiêu hg ? + 1kg bằng bao nhiêu yến ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại . - 1 học sinh đọc đề bài . - Học sinh trả lời : + 1kg = 10 hg . + 1kg = yến . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Lớn hơn kg Kg Bé hơn kg Tấn Tạ Yến Kg hg dag g 1 tấm = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = tấn 1 yến = 10 kg = tạ 1 kg = 10 hg = yến 1hg = 10 hag = kg 1 dag = 10 g = hg 1g = dag - Giáo viên hỏi học sinh : Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé , đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài . - Học sinh : Tong hai đơn vị khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 đơn vị bé , đơn vị bé bằng đơn vị lớn ? - 4 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 18 yến = 180 kg ; 200 tạ = 20.000 kg ; 35 tấn = 35.000 kg b) 430 kg = 43 yến ; 2500 kg = 25 tạ ; 16.000 kg = 16 tấn . c) 2kg 326 g = 2326 g ; 6kg 3 g = 6003 g . d) 4008 g = 4 kg 8 g ; 9050kg = 9 tấn 50 kg . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi - Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh . Bài 3 - Giáo viên viết lên bảng một trường hợp và gọi học sinh nêu cách làm trước lớp . - Giáo viên hỏi : Muốn điền dấu so sánh được đúng ,trước hết ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . Bài 4 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn , sau đó nhận xét cho điểm . - Học sinh nhận xét bài của bạn ,sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lần nhau . - 1 số HS lần lượt nêu trước lớp . VD 2kg 326g= 2000g + 326 g = 2326g . - Học sinh nêu cách làm 1 trong hợp So sánh: 2kg 50g 2500g Ta có 2kg50g = 2kg + 50 g = 2000 g + 50 g = 2050g 2050 < 2500g . Vậy 2kg 50 g < 2500g - Học sinh nêu : Để so sánh được đúng ,chúng ta cần đổi các số đo về cùng một đơn vị rồi so sánh . - Học sinh làm vào vở bài tập , sau đó học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài lần nhau . - 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Ngày thứ nhất cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600 ( kg ) . Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900 ( kg ) . Ngày thứ ba cửa hàng bán được là : 1000 – 900 = 100 ( kg ) . Đáp số : 100 kg . III. Củng cố dặn dò Kể tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại . Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Chọn đúng sai : 2 tấn 3 yến = 23 yến 1 kg = 10 hg 2 tấn 3 yến = 203 yến 1 kg =10 dag Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a) 3kg 7 g = g b) 3264 g = kg g 5 tấn 3 tạ = yến 1845kg = tấn kg 7hg 8dag = g 9575g = kg hgdagg
Tài liệu đính kèm: