Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 120: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 120: Luyện tập chung

LUYỆN TẬP CHUNG



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh :

- Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương .

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật , hình lập phương .

B . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 I . KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .

- 2 học sinh lên bảng làm bài . học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh .

 II . BÀI MỚI :

- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương .

- Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .

 1. Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật .

Bài 1 :

- Học sinh nhắc lại cách tính diện tích xung quanh,diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật .

- Giáo viên vẽ hình lên bảng. Học sinh quan sát hình vẽ , đọc và tìm hiểu đề bài , sau đó thảo luận nhóm đôi để tìm ra hướng giải .

- Giáo viên nêu các câu hỏi :

+ Hãy nêu các kích thước của bể cá ?

+ Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào ?

+ Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật .

+ Khi đã tính được thể tích của bể cá , làm thế nào để tính được thể tích nước ?

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 120: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : BÀI 120
LUYỆN TẬP CHUNG 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh :
Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật , hình lập phương .
B . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 I . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
2 học sinh lên bảng làm bài . học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh .
 II . BÀI MỚI :
Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .
 1. Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật .
Bài 1 :
 Học sinh nhắc lại cách tính diện tích xung quanh,diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật .
Giáo viên vẽ hình lên bảng. Học sinh quan sát hình vẽ , đọc và tìm hiểu đề bài , sau đó thảo luận nhóm đôi để tìm ra hướng giải .
Giáo viên nêu các câu hỏi :
Hãy nêu các kích thước của bể cá ?
Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào ?
Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật .
Khi đã tính được thể tích của bể cá , làm thế nào để tính được thể tích nước ?
 Học sinh nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi và trình bày hướng giải :
Bể cá có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm .
2 học sinh nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật .
Vì kính bể không có nắp nên diện tích kính dùng làm bể bằng diện tích xung quanh cộng diện tích đáy của bể kính đó .
Mức nước bể cao bằng chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể cũng bằng thể tích bể kính .
Giáo viên lưu ý với học sinh phải có bước đổi số đo đơn vị trước khi tính toán , nhắc học sinh 1dm3 = 1 lít nước .
Học sinh làm bài vào vở , một HS làm bài trên bảng lớp để tiện chữa bài . 
Bài giải
1m = 10dm ; 50cm =5dm ; 60cm =6dm .
 Diện tích xung quanh của bể cá là :
 ( 10 + 5 ) 2 6 = 180 ( dm2 )
Diện tích đáy của bể cá là :
10 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính làm bể cá là :
 180 + 50 = 230 (dm2 )
 Thể tích bể cá là :
50 6 = 300 (dm3)
Thể tích nước trong bể là :
300 3 : 4 = 25 ( lít )
Đáp số : a ) 230 m2 .
 b ) 300 dm3 ;
 c ) 25 l
 2. Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
Bài 2 :
Học sinh nhắc lại cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần , thể tích của hình lập phương .
Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài .
Học sinh thực hiện từng yêu cầu của bài toán vào bảng con . Khi chữa bài , giáo viên cho học sinh nêu cách tính .
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc bài làm trước lớp để chữa bài , yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
Giáo viên nhận xét ,cho điểm học sinh .
 Bài giải 
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
1,5 1,5 4 = 9 ( m2 ) 
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là :
1,5 1,5 6 = 13.5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là :
1,5 1,5 1,5 = 3,375 ( m3 ) 
 Đáp số : a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 .
Bài 3 : 
Giáo viên vẽ hình, yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát hình .
1 học sinh đọc đề bài trước lớp , học sinh cả lớp đọc thầm lại đề bài và quan sát hình trong SGK .
Giáo viên nêu các câu hỏi hướng dẫn làm bài :
Coi cạnh của hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ là như thế nào so với a ? 
Viết công thức tính diện tích toàn phần của 2 hình lập phương trên ?
Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp bao nhiêu lần hình lập phương N ?
Viết công thức tính thể tích của hình lập phương N và hình lập phương M ?
Vậy thể tích của hình lập phương M gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương N ?
Học sinh trả lời :
Cạnh của hình lập phương M gấp 3 lần cạnh của hình lập phương N nên sẽ là : a 3 
Diện tích toàn phần của hình 
 N là : a a 6 
 M là ( a 3 ) x (a 3 ) 6 = ( a a 6 ) ( 3 3 ) = ( a a 6) 9
 Vậy diện tích hình M gấp 9 lần diện tích hình N .
 + Thể tích của :
 Hình N là : a a a.
 Hình M là :
 ( a 3 ) ( a 3 ) ( a 3 ) = ( a a a ) ( 3 3 3 ) 
 = ( a a a ) 27 .
 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích hình N .
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày làm bài vào vở bài tập .
Học sinh tự làm bài .
 III. CỦNG CỐ DẶN DÒ 
Giáo viên nhận xét tiết học , dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập luyện thêm , tự ôn luyện về tỉ số phần trăm , đọc và phân tích biểu đồ hình quạt , nhận dạng và tính diện tích , thể tích các hình đã học .
 IV. BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM 
 Một bể cá hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là : chiều dài 7,5dm , chiều rộng 5dm , chiều cao 7dm . Hiện nay 1/3 bể có chứa nước . Hỏi muốn thể tích nước bằng 85 % thể tích bể thì phải đổ thêm bao nhiêu lít nước ? Biết 1dm3 =1 lít nước .

Tài liệu đính kèm:

  • doc120. LT chung T6 T24.doc