LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật , hình lập phương .
B . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
- 2 học sinh lên bảng làm bài . học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh .
II . BÀI MỚI :
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
- Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .
1. Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật .
Bài 1 :
- Học sinh nhắc lại cách tính diện tích xung quanh,diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật .
- Giáo viên vẽ hình lên bảng. Học sinh quan sát hình vẽ , đọc và tìm hiểu đề bài , sau đó thảo luận nhóm đôi để tìm ra hướng giải .
- Giáo viên nêu các câu hỏi :
+ Hãy nêu các kích thước của bể cá ?
+ Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào ?
+ Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật .
+ Khi đã tính được thể tích của bể cá , làm thế nào để tính được thể tích nước ?
TOÁN : BÀI 120 LUYỆN TẬP CHUNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương . Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật , hình lập phương . B . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . 2 học sinh lên bảng làm bài . học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh . II . BÀI MỚI : Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương . Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học . 1. Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật . Bài 1 : Học sinh nhắc lại cách tính diện tích xung quanh,diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật . Giáo viên vẽ hình lên bảng. Học sinh quan sát hình vẽ , đọc và tìm hiểu đề bài , sau đó thảo luận nhóm đôi để tìm ra hướng giải . Giáo viên nêu các câu hỏi : Hãy nêu các kích thước của bể cá ? Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào ? Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật . Khi đã tính được thể tích của bể cá , làm thế nào để tính được thể tích nước ? Học sinh nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi và trình bày hướng giải : Bể cá có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm . 2 học sinh nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật . Vì kính bể không có nắp nên diện tích kính dùng làm bể bằng diện tích xung quanh cộng diện tích đáy của bể kính đó . Mức nước bể cao bằng chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể cũng bằng thể tích bể kính . Giáo viên lưu ý với học sinh phải có bước đổi số đo đơn vị trước khi tính toán , nhắc học sinh 1dm3 = 1 lít nước . Học sinh làm bài vào vở , một HS làm bài trên bảng lớp để tiện chữa bài . Bài giải 1m = 10dm ; 50cm =5dm ; 60cm =6dm . Diện tích xung quanh của bể cá là : ( 10 + 5 ) 2 6 = 180 ( dm2 ) Diện tích đáy của bể cá là : 10 5 = 50 (dm2) Diện tích kính làm bể cá là : 180 + 50 = 230 (dm2 ) Thể tích bể cá là : 50 6 = 300 (dm3) Thể tích nước trong bể là : 300 3 : 4 = 25 ( lít ) Đáp số : a ) 230 m2 . b ) 300 dm3 ; c ) 25 l 2. Rèn kĩ năng tính diện tích ,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương Bài 2 : Học sinh nhắc lại cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần , thể tích của hình lập phương . Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài . Học sinh thực hiện từng yêu cầu của bài toán vào bảng con . Khi chữa bài , giáo viên cho học sinh nêu cách tính . Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc bài làm trước lớp để chữa bài , yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Giáo viên nhận xét ,cho điểm học sinh . Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là : 1,5 1,5 4 = 9 ( m2 ) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 1,5 1,5 6 = 13.5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là : 1,5 1,5 1,5 = 3,375 ( m3 ) Đáp số : a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 . Bài 3 : Giáo viên vẽ hình, yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát hình . 1 học sinh đọc đề bài trước lớp , học sinh cả lớp đọc thầm lại đề bài và quan sát hình trong SGK . Giáo viên nêu các câu hỏi hướng dẫn làm bài : Coi cạnh của hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ là như thế nào so với a ? Viết công thức tính diện tích toàn phần của 2 hình lập phương trên ? Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp bao nhiêu lần hình lập phương N ? Viết công thức tính thể tích của hình lập phương N và hình lập phương M ? Vậy thể tích của hình lập phương M gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương N ? Học sinh trả lời : Cạnh của hình lập phương M gấp 3 lần cạnh của hình lập phương N nên sẽ là : a 3 Diện tích toàn phần của hình N là : a a 6 M là ( a 3 ) x (a 3 ) 6 = ( a a 6 ) ( 3 3 ) = ( a a 6) 9 Vậy diện tích hình M gấp 9 lần diện tích hình N . + Thể tích của : Hình N là : a a a. Hình M là : ( a 3 ) ( a 3 ) ( a 3 ) = ( a a a ) ( 3 3 3 ) = ( a a a ) 27 . Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích hình N . Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày làm bài vào vở bài tập . Học sinh tự làm bài . III. CỦNG CỐ DẶN DÒ Giáo viên nhận xét tiết học , dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập luyện thêm , tự ôn luyện về tỉ số phần trăm , đọc và phân tích biểu đồ hình quạt , nhận dạng và tính diện tích , thể tích các hình đã học . IV. BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM Một bể cá hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là : chiều dài 7,5dm , chiều rộng 5dm , chiều cao 7dm . Hiện nay 1/3 bể có chứa nước . Hỏi muốn thể tích nước bằng 85 % thể tích bể thì phải đổ thêm bao nhiêu lít nước ? Biết 1dm3 =1 lít nước .
Tài liệu đính kèm: