TOÁN
142
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Củng cố khái niệm ,cách đọc , viết và so sánh số thập phân .
- Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán liên quan .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .
- Bảng phụ nhóm cho bài 1 .
Hàng
Số thập phân
Chục
Đơn vị ,
Phần mười
Phần trăm
Phần nghìn
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
1. Củng cố khái niệm ,cách đọc , viết và so sánh số thập phân .
Bài 1:
- Học sinh làm bài .
Giáo viên nhận xét phần đọc số của học sinh , sau đó treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của số thập phân yêu cầu học sinh viết các số đã cho vào trong bảng cho thích hợp .
- Yêu cầu học sinh lần lượt phân tích từng số thập phân để thấy được phần nguyên , phần thập phân và giá trị theo vị trí của các chữ số trong mỗi số
Ví dụ : 63,42 có phần nguyên là 63 , phần thập phân là 42 phần trăm , 6 chỉ 6 chục , 3 chỉ 3 đơn vị , 4 chỉ 4 phần mười , 2 chỉ 2 phần trăm .
TOÁN 142 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Củng cố khái niệm ,cách đọc , viết và so sánh số thập phân . Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán liên quan . B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC . Bảng phụ nhóm cho bài 1 . Hàng Số thập phân Chục Đơn vị , Phần mười Phần trăm Phần nghìn C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Kiểm tra bài cũ : Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 1. Củng cố khái niệm ,cách đọc , viết và so sánh số thập phân . Bài 1: Học sinh làm bài . Giáo viên nhận xét phần đọc số của học sinh , sau đó treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của số thập phân yêu cầu học sinh viết các số đã cho vào trong bảng cho thích hợp . Yêu cầu học sinh lần lượt phân tích từng số thập phân để thấy được phần nguyên , phần thập phân và giá trị theo vị trí của các chữ số trong mỗi số Ví dụ : 63,42 có phần nguyên là 63 , phần thập phân là 42 phần trăm , 6 chỉ 6 chục , 3 chỉ 3 đơn vị , 4 chỉ 4 phần mười , 2 chỉ 2 phần trăm . - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số thập phân . Bài 2: Học sinh làm bài vào vở . Một học sinh viết bài trên bảng . Giáo viên nhận xét , chữa bài . Yêu cầu học sinh đọc lại các số thập phân vừa viết . Ví dụ : Tám đơn vị , sáu phần mười , năm phần trăm . Viết : 8,65 . Đọc : Tám phẩy sáu lăm . Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu và làm bài . 1 học sinh lên bảng trình bày . Giáo viên đưa ra phản ví dụ để học sinh hiểu ý nghĩa của những chữ số 0 vừa được viết thêm . Giải thích rõ vì sao viết 74,60 mà không viết 74,06 Bài 4 : Học sinh trao đổi nhóm đôi để làm bài . Giáo viên lựa chọn 2 nhóm viết bài trên bảng phụ . Nhận xét ,chữa bài . Kết quả là : a. 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 . b. 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 . Giáo viên nên khuyến khích để học sinh nêu lại được các cách viết phân số, hỗn số thành số thập phân , minh họa bằng 1-2 phân số hoặc hỗn số cụ thể trong bài . 2. Củng cố kĩ năng so sánh số thập phân . Bài 5 : Hai học sinh làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở . Chữa bài . Khi học sinh chữa bài , giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh số thập phân , giải thích vì sao 78,6 > 78,59 ; 0,916 > 0,906. 28,300 = 28,3 ; 0,916 > 0,906 . Giáo viên nhận xét cho điểm . III . Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Chuẩn bị bài sau . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1.Số 312,07 đọc là : Ba mươi mốt nghìn hai trăm linh bảy . Ba trăm mười hai phẩy bảy . Ba trăm mười hai phẩy không bảy . 2. Số gồm ba chục bốn phần nghìn viết là : 3.04. 30,04. 30,004. 3. Số lớn nhất trong các số 32,09 ; 32,091 ; 32,090 là : 32,09. 32,091. 32,090 .
Tài liệu đính kèm: