THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ. Nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
Tiết 134 Toán Thứ năm, ngày 27/03/2008 THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ. Nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. 2. Luyện tập thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui tắc và công thức tính quãng đường - Giải toán về tính quãng đường. - GV nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách tính vận tốc, quãng đường, tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn cách tính thời gian– GV nêu và viết tên đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài toán 1: - Nêu tên bài toán trong SGK. + Đề bài hỏi gì? + Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? + Vậy để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mầy giờ ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. + Như vậy, để tính thời gian đi của ô tô, ta đã làm gì? - Vậy, thời gian của ô tô là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) s : v = t + Dựa vào cách làm trên, hãy nêu cách tính thời gian của chuyển động? - GV ghi bảng và giải thích về kí hiệu. t = s : v - Yêu cầu HS ghi vào vở và gọi HS nhắc lại. Bài toán 2: - Nêu bài toán, yêu cầu HS đọc lại đề bài. - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa tìm được để giải bài toán. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét sửa bài. + Trong bài toán này, số đo thời gian trong kết quả viết dưới dạng hỗn số rồi chuyển sang số đo phước hợp là tiện nhất, vì khi chuyển về số thập phân chỉ được kết quả gần đúng 1,167. - Gọi HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian. - GV viết sơ đồ sau lên bảng. v = s : t s = v t t = s : v - Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba nhờ các công thức trên. Bài 1/143: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3/143: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - HS nghe. - HS theo dõi. + HS nêu. - 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào nháp. + HS trả lời. - Theo dõi. - Thực hiện. - HS nghe và đọc lại. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nhận xét bài làm của bạn. + HS nghe. - HS nhắc lại. - HS quan sát và nhắc lại. - HS nhắc lại. - Một HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện. - 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập Lượng giá:
Tài liệu đính kèm: