Môn: Toán
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước chính.
- Học sinh làm được các bài tập 1(a), BT2 (a,b), BT3 SGK.
- Học sinh khá, giỏi làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK phiếu bài tập, bút dạ.
- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.
Môn: Toán Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước chính. - Học sinh làm được các bài tập 1(a), BT2 (a,b), BT3 SGK. - Học sinh khá, giỏi làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK phiếu bài tập, bút dạ. - Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Luyện tập: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài tập luyện thêm. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1a): - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm cột (a); HS khá, giỏi làm hật nội dung BT1). - Nhận xét chữa sai. Bài tập 1b): - Hướng dẫn HS nhân xét. + Từ số 8,05 tạ dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5 tạ. + Số 8,05 tạ phải nhân với 10 để được 80,5 tạ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. ( HS yếu, TB làm cột (a,b), HS khá, giỏi làm hết nội dung BT2). - Nhận xét cho điểm. Bài tập 3: - Hướng dẫn: + Tính số km người đi xe đạp đi được trong 3 giờ đầu. + Tính số km người đi xe đạp trong 4 giờ sau đó. + Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài tâp 4: - Hướng dẫn: + Lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. ( Dành cho HS khá, giỏi). - Nhận xét, cho điểm. - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân cho 10; 100; 1000; - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 02 HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu GV. - Cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lớp nhận xét bài bạn. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vởp bài tập, trao đổi vở kiểm tra, 03 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - Tự làm các bài còn lại vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài. + Số 8,05 phải nhân với số: 8,05 x 100 = 805 8,05 x 1000 = 8050 8,05 x 10000 = 80500 - Lớp nhận xét bài bạn. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn. - 01 HS đọc đề bài toán. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp. - Lớp nhận xét bài bạn. - 01 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở nháp, 01 HS lên bảng làm bài. x = 0; x = 1; x = 2 - Lớp nhận xét bài bạn. - 02 HS tiếp nối nhau nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân cho 10; 100; 1000, trước lớp.
Tài liệu đính kèm: