Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 17 - Trần Lý Đăng Khoa

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 17 - Trần Lý Đăng Khoa

BÀI 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG( T. 164)

Theo Trường Giang – Ngọc Minh

(Tích hợp GDBVMT : Gián tiếp)

 I. Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm toàn bài

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - Giỏo dục HS học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

 II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ trang 146 SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 - HTTC : nhóm ,cá nhân ,lớp.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 17 - Trần Lý Đăng Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:13-12 Ngày dạyT2: 14-12-2009
Tập đọc .
	Bài 33: Ngu Công xã trịnh tường( T. 164)
Theo Trường Giang – Ngọc Minh
(Tích hợp GDBVMT : Gián tiếp)
 I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm toàn bài 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Giỏo dục HS học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 146 SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HTTC : nhóm ,cá nhân ,lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét đánh giá 
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì . ở VN cũng có một người được so sánh với ông , người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn)
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó
- GV viết từ khó lên bảng
- Gọi hS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp L2. 
- HD đọc câu đoạn khó.
- Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo nhóm 3(4p)
- Gọi 2 nhóm HS đọc bài
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai. 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
? Thảo quả là cây gì?
? Đến huyện Bát Xát , tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
? Nhờ có mương nước , tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi nh thế nào?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nớc.
? Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
* Liên hệ ( GDBV môi trường) 
- Vì sao ông Phàn Phù Lìn lại được Chủ tịch nước khen ngợi?
- Muốn bảo vệ dòng nước thiên nhiên chúng ta cần làm gì?
- Tại sao phải trồng cây gây rừng?
KL: Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc ( Khách đến xã Trịnh Tường đất hoang trồng lúa)
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò(3p)
* Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của ông Phàn Phù Lìn?
- Bài văn có ý nghĩa như  thế nào?
- nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy.
- HS nghe
- HS đọc thầm bài.
* Đoạn 1 : Khách đến xã đất hoang trồng lúa.
* Đoạn 2 : Con nước nhỏ .như trước nữa.
* Đoạn 3: Muốn có nước khen ngợi.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nêu từ khó: ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, Bát Xát
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
* Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai/ không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương/ ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao .
- HS nêu chú giải ( SGK)
- 3 HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn
- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu , dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản , cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đựơc đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó
* ý nghĩa : Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn
- Hs đọc 
- Vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi.
- 3 HS đọc
- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng : ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, con nước ông Lìn, lần mò cả, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số mương xuyên đồi..
- HS thi đọc trong nhóm(3p)
- 4 Đại diện nhóm thi đọc
- HS nêu nội dung bài 
	===============================
Toỏn .
Tiết 81 : Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép với các số thập phân.
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ .
HTTC : Cỏ nhõn, lớp, nhúm .
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30p)
2.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( cá nhân)
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(4 nhóm)
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( ( trên chuẩn)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS tự làm bài và báo cáo kết quả bài làm trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án C ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(3p)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25 :
 21 : 25 = 0,84 = 84%
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08( trên chuẩn)
c) 109,98 : 42,3 = 2,6( trên chuẩn)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
N1 + 2:
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
N3 + 4 : ( trên chuẩn)
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
- 1 HS nhận xét bài bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
- trên chuẩn
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số : a)1,6% ; b) 16129 người.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS làm bài và trả lời : Khoanh vào C.
- HS nêu : Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện 
70 000 100 : 7
===============================
Ngày soạn: 14-12	Ngày giảngT3:15-12-2009
Tiết 82 : Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ 
HTTC : Nhúm, lớp, cỏ nhõn .
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30p)
2.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập chung về số thập phân.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, nếu HS không đưa ra được cách chuyển thì GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2( cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 128 : 12,8 = 10
b. 117,81 : 12,6 = 9,35
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp.
Chuyển hỗn số thành phân số :
4 = = 9:2 = 4,5
Cũng có thể làm : 
1 : 2 = 0,5 ;
4 = 4,5
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 1 : 3 = = 19 : 5 = 3,8
Cách 2 : 3 = 3 = 3,8
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 100 = 1,643 + 7,357
 100 = 9
 = 9 : 100 
 = 0,09
b) 0,16 : = 2 – 0,4
 0,16 : = 1,6
 = 0,16 : 1,6
 = 0,1
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS nêu : Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo hai cách sau :
Cách ...  động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- gọi hai học sinh lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ \ giẻ \ hoặc vỗ \ đỗ hoặc chim \ chiêm .
- gọi học sinh dưới lớp đọc mẩu chuyện 
thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ?
- GV nhận xét học sinh học bài ở nhà .
- gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng .
- nhận xét cho điểm từng học sinh
B. Dạy- học bài mới: (30p)
1. Giới thiệu bài:
giáo viên : tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe - viết bài chính tả người mẹ của 51 đứa con và làm bài tập chính tả
2. Hướng dẫn viết chính tả
 a)Trao đổi về nội dung đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
H: Đoạn văn nói về ai?
 b)Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó 
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được
 c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2(cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tạp và mẫu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng 
- 2 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc 
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nghe
- 2 HS đọc đoạn văn
- Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành 
- HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng...
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét bài 
Mô hình cấu tạo vần
Tiếng
vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
cả
a
đôi
ô
i
mẹ
e
hiền
iê
n
H: Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
H: tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên?
GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng.
4. Củng cố dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau.
- Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có vần giống nhau.
- tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
===============================
Ngày soạn: 17/12/2009	 Ngày giảngT6 : 18/12/2009
Chương III : Hình học
Tiết 85 : Hình tam giác
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có : 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng) của hình tam giác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy – học
- Các hình tam giác như SGK.
- Êke.
- HTTC: Nhóm, cá nhân, lớp.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1.Giới thiệu bài
- GV vẽ lên bảng 1 hình tam giác và hỏi : Đó là hình gì ?
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của hình tam giác.
2.2.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- GV nêu : Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
2.3.Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
	 A
 B C
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.
 K
 E G
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
* Hình tam giác có 3 góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
2.4.Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
 A
 B H C
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng Êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
2.5 Thực hành
Bài 1( cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(nhóm)
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
- GV hướng dẫn và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là :
* Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
* Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
* Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- HS quan sát hình.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
* Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
* Hình tam giác MNP có đường cao MN tương tứng với đáy PQ.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến.
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông. Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC
=====================================
Tập làm văn
Bài 34: Trả bài văn tả người
 I. Mục tiêu
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay , đoạn văn hay của bạn
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS
B. Bài mới: 25'
 1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài 
 2. Nội dung
* Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV 
Nhận xét chung
+ ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng , HĐ tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả
- chính tả hình thức trình bày..
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính
- lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
- Viết bảng phị các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận , phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- trả bài cho HS 
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
* Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe.
* HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét
 3. Củng cố dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- HS xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về của mình.
- 3 HS đọc lại bài của mình
==================================
Hoạt độngtập thể .
Tiết 17 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Hiệp, Vừ, pâng, Thư, Quyên, Dũng, Sềnh, Cường, Thiện ,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Em Quang, Mai, Tuấn, 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 18:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt chuẩn bị ụn thi và kiểm tra học kỡ I .
Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 17.doc