Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 11

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 11

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi )

- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- GD cho HS các kĩ năng: KN tìm kiếm sự hỗ trợ; KN thể hiện sự tự tin; KN giao tiếp; KN nghe tích cực; KN hợp tác; KN đảm nhận trách nhiệm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết sẵn đoạn 3(luyện đọc diễn cảm)

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
chuyện một khu vườn nhỏ
I/yêu cầu cần đạt:
- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) 
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- GD cho HS các kĩ năng: KN tìm kiếm sự hỗ trợ; KN thể hiện sự tự tin; KN giao tiếp; KN nghe tích cực; KN hợp tác; KN đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn 3(luyện đọc diễn cảm)
IIi/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm.
- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn(3 lần), GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
3 HS nối tiếp nhau đọc.
1 HS nêu ND chính của bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau...
Quan sát tranh và lắng nghe.
1HS đọc to trước lớp.
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Đọc thầm đoạn 2
-Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể .
-ý thích của bé Thu.
Đọc thầm đoạn 2
-Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra .
-Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn.
Đọc thầm đoạn 3
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn.
-HS nêu.
Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu.
-HS đọc.
3 HS đọc nối tiếp bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc(mỗi nhóm cử 1 bạn lên đảm nhận trách nhiệm thi đọc trước lớp).
-------------------------------------------
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- BT cần làm : B 1 ; B 2 (a,b) ; B 3 (cột 1) ; B 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ , phấn màu.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. On định: 
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại : a) 65,45 ; b) 47,66
 Bài 2 (a,b): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn
 Bài 3 (cột 1): 
Cho HS làm theo cặp rồi sửa bài.
 Bài 4: 
Cho HS làm vào vở, GV chấm và sửa bài.
4. Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Dặn dò: 
Dặn dò: Làm các bài chưa làm xong
Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 3.
HS tính vào bảng con.
HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = (6,03 + 3,97) + 4,68
 = 10 + 4,68 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6
HS làm theo cặp : 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
Giải
Số mét vải dệt ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải dệt ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải dệt trong ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
--------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Thực hành giữa học kì I
I/yêu cầu cần đạt:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
GD cho HS KN hợp tác, KN giao tiếp, KN xác định giá trị, KN tự nhận thức.
 - Lấy chứng cứ. TTCC 1,2,3 cuỷa caực NX 1,2,3,4: Nhửừng HS chửa ủaùt.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
Nên làm
Không nên làm
 ...
 ...
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
-GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. 
2- 3 HS nêu.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011
Chính tả (nghe - viết)
Luật bảo vệ môi trường 
Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng
I/yêu cầu cần đạt:
- HS viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT2a /b , hoặc BT(3) a/b ,hoặc BTchính tả phương ngữ do GV chọn
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
HS viết vào bảng con.
Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
-------------------------------------------------------------------
Toán
Trừ hai số thập phân 
I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- BT cần làm : Bi 1(a,b) ; Bi 2(a,b) ; Bi 3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: 	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. On định: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Trừ hai số thập phân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
- Gv ghi bảng: 4,29m – 1,84 = ? (m)
- Gv ghi bảng. 
- Kết luận: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- HDHS đặt tính trừ hai số thập phân:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 2
Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
Hoạt động 2: Luyện tập	
Bài 1 (a,b): Tính:
GV chốt kết quả đúng: a) 42,7 ; b) 37,46.
Bài 2 (a,b): Đặt tính rồi tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại cách làm.
	Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm cách giải.
Giáo viên chấm bài và chốt bài làm đúng.
4. Củng cố. Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
- HS đặt tính và tính: 12,7 + 15,08 + 5,15
Học sinh nêu ví dụ 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tìm cách thực hiện
HS nêu cách làm
4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
 245(cm) = 2,45m
HS đặt tính rồi tính
 2,45
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân.
Thực hiện VD2 tương tự VD1
Học sinh làm bài vào bảng con.
Học sinh sửa bài miệng.
2HS lên bảng làm bài
Học sinh nhận xét sửa sai.
Kết quả : a) 41,7 ; b) 4,44
Học sinh đọc đề.
- Học sinh suy nghĩ tìm cách giải.
- Học sinh làm vào vở.
Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:
28,75 – (10,5 + 8) = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
-HS nêu lại cách trừ hai số thập phân.
Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I/yêu cầu cần đạt:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ )
- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục 3 ) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT2).
- GD cho HS các KN: KN hợp tác, KN giao tiếp, KN giải quyết vấn đề.
II/ Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
2, Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
-Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.3.Ghi nhớ:
-Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
- 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
-Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
3,Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
-Hơ Bia, Cơm và Thóc Gạo.
-Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừ ... hà bạn?
-GV kết luận: (SGV – tr. 91)
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Thể dục
Động tác: vươn thở, tay ,chân, vặn mình và toàn thân
Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
I/yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở , tay , chân ,vặn mình , và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài TD phát triển chung. 
- Biết cách chơi và chơi được trò chơi.
- Lấy chứng cứ cho NX2
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
đ lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”.
6 – 10 ph
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
2.Phần cơ bản.
*Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
-Ôn 5 động tác đã học
*Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
18 -22 ph
4- 6- ph
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
- ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập làm đơN
(Luyện tập làm đơn kiến nghị về việc đổ rác thải đúng nơi quy định)
I/yêu cầu cần đạt:
 -Viết được một lá đơn (kiến nghị về việc đổ rác thải đúng nơi quy định). Trong nhân dân cứ có chỗ đất trống nào là nhân dân đỏ rác thải ra đó. Viết lá đơn đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng,nêu được lí do kiến nghị , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
- GD HS các KN: Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết mẫu đơn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường : Đề nghị đổ rác thải đúng nơi quy định.
2.2-Hướng dẫn HS viết đơn:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
-Mời 2 HS đọc mẫu đợn.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
+GV nhắc HS: 
+)Người đứng tên là bác, trưởng xóm, trưởng thôn.
+)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
-Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
-Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
Lắng nghe.
-HS đọc.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn kiến nghị.
-Kính gửi: UBND xã Phùng Hưng, Thôn Hương Quất.
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
Toán
nhân một Số thập phân với một số tự nhiên
I/yêu cầu cần đạt:
	- Biết nhân một ssố thập phân với một số tự nhiên .
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
	- Làm được các BT: 1;2;3.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,6 – 18,65 = ?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: 
Đặt tính rồi tính. 1,2
 3
 3,6 (m)
-Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
2.2-Luyện tập:
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 0,46
 12
 092
 046
 05,52
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
*Bài tập 1 (56): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 ( Làm ở nhà ) (56): Viết số thích hợp vào ô trống
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
*Bài tập 3 (56):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
*Kết quả: 
17,5
20,9
2,048
102
*Kết quả:
 Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89
*Bài giải:
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
Kú thuaọt
RửA DụNG Cụ NấU ĂN Và ĂN UốNG
I. MụC TIÊU :
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . 
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ náu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình .
TTCC3 của NX3: Cả lớp.
II. CHUẩN Bị : Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOạT ĐộNG DạY HọC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
HĐ CủA GV
HĐ CủA HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- Nhận xét , tóm tắt nội dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản , giữ cho chúng không bị hoen rỉ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ Up từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS 
Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn .
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình .
- Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
- Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
lịch sử
ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp
xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
I/yêu cầu cần đạt: 
Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiờu biểu nhất từ năm 1858 –1945 :
+Năm 1858: Thực dõn Phỏp bắt đầu xõm lược nước ta.
+Nửa cuối thế kỉ XX: phong trào chống Phỏp của Trương Định và phong trào Cần Vương. 
+Đầu TK XX phong trào Đụng Du của Phan Bội Chõu
+Ngày 3-2-1930: Đảng CSVN ra đời
+Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chớnh quyền ở Hà Nội
+Ngày 2-9 1945: Chủ tịch Hồ Chớ Minh đọc Tuyờn ngụn Độc lập. Nước Việt Nam Dõn chủ Cộng hoà ra đời.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê.
- Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trò chơi: Ô chữ kỳ diệu.
- Cờ cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
- Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ Tuyên ngôn độc lập.
- Nhận xét, cho điểm
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2-9-1945.
- Giới thiệu bài:
Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 1
Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu 
từ 1858 đến 1945
- Treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín các nội dung.
- Học sinh đọc lại bảng thống kê.
- Chọn 1 học sinh giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để xây dựng bảng thống kê. Hướng dẫn học sinh này cách đặt câu hỏi cho các bạn về từng sự kiện.
- Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
Bảng thống kê
Thời gian
Sự kiện tiêubiểu
ND cơ bản của sự kiện
Các nhân vật tiêu biểu
..............
........................
.....................................
...................................................
Hoạt động 2
Trò chơi: Ô chữ kỳ diệu
- Giáo viên giới thiệu trò chơi
+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.
Tham gia trò chơi
+ Lần lượt các đội chơi được bạn chọn từ hàng ngang, giáo viên đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3 đội cùng nghĩ, đội phất cờ nhanh giành được quyền trả lời.
Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi.
+ Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc. Đội tìm được từ hàng đọc được 30 điểm.
+ Đội nào gaình được nhiều điểm nhất là đội chiến thắng.
+ Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG
Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại kiến thức. CB bài sau
Hệ thống lại các sự kiên LS vừa học
-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 11 co ca GDKNS N.doc