I.Mục tiêu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk.
-Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4).
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Tập đọc Người công nhân số một(Tiết 1) I.Mục tiêu - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. -Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. -Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4). -Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị phần tiếp theo của đoạn kịch sau. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs luyện đọc cặp 1Hs đọc toàn bài Tìm việc làm ở Sài Gòn Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ... Vì anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm, miếng cơm manh áomà anh Thành chỉ nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. Hs nêu 3Hs đọc phân vai Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. Hs nhắc lại nội dung chính của bài IV.Bổ sung Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Chính tả Nghe viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I.Mục tiêu -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nghe viết Gv đọc bài chính tả Tìm từ khó Bài viết cho em biết điều gì? Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Gv đọc lại toàn bài Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hdẫn làm bài tập Bài tập 2: Tìm chữ cái thích hợp Gv kết luận: Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài tập 3a:Tìm tiếng bắt đầu r,d hay gi... Ra, giải, già, dành. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. Hs nghe,quan sát tranh Hs lắng nghe, giải nghĩa từ Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai Hs trả lời Hs viết chính tả Hs tự soát lỗi Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài Hs làm bài vào vở Hs làm bài vào vở Hs nhẩm thuộc quy tắc IV.Bổ sung Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Toán Diện tích hình thang I.Mục tiêu -Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hình thành công thức tính diện tích hình thang Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. Diện tích hình thang ABCD là: (DC + AB) x AH : 2 (S: diện tích; a,b độ dài các cạnh đáy; h: chiều cao) c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1a, 2a sgk. Bài 1:Tính diện tích hình thang a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2) b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2) Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang a/(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5(cm2) b/(3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2) Bài 3: Tóm tắt, giải Chiều cao hình thang: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của hình thang: (110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Hs so sánh Hs phát biểu qui tắc S = (a + b) x h : 2 Hs làm bảng Cả lớp nhận xét 2Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Cả lớp sửa bài. Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Đạo đức Em yêu quê hương (Tiết 1) I.Mục tiêu -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. -Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. -Giáo dục Hs có ý thức học tập để xây dựng quê hương. II. Đồ dùng Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk Quê hương em ở đâu? Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương? Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương? Gv kết luận c.Hđ 2:Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk) GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương. Gv nhận xét chung 3.Hoạt động tiếp nối Vẽ tranh, viết bài; sưu tầm bài hát nói lên việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương. Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau. Hs đọc yêu cầu Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Thể dục Đi đều đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức”. I.Mục tiêu -Biết cách thực hiện các động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Biết cách chơi và tham gia hơi được các trò chơi. II. Phương tiện Trên sân trường; Chuẩn bị còi, cờ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu Khởi động 2.Phần cơ bản -Ôn bài thể dục phát triển chung -Ôn đi đều theo 2-3 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Trò chơi “Lò cò tiếp sức” Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi Gv theo dõi, biểu dương tổ thắng cuộc 3.Phần kết thúc Gv nhận xét tiết học Ôn tập động tác đã học Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo sĩ số Hs nghe, xoay các khớp Chơi trò chơi “Đua ngựa” Mỗi động tác 2x8 nhịp Hs cả lớp cùng thực hiện Hs luyện tập theo tổ Hs thi đua giữa các tổ Hs lắng nghe Cả lớp chơi thử, chơi chính thức Hs hệ thống bài Thực hiện một số động tác hồi tĩnh IV.Bổ sung Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu Câu ghép I.Mục tiêu -Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3) -Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của (BT2). II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét Câu 1: Đánh số thứ tự các câu: Gồm 4 câu (CN/VN). Câu 2: Xếp các câu trên thành nhóm:Câu 1: Câu đơn Câu 2, 3, 4: Câu ghép. Câu 3: Không được, vì các vế câu diễn tả nhưnhx ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. *Ghi nhớ c. Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Tìm câu ghép Gv kết luận:Trời xanh thẳm, biển cũng xanhai cũng thấy như thế. Bài tập 2: Có thể tách mỗi vế câu ghép Không thể tách mỗi vế câu ghép thành mỗi câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác. Bài 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống a/muôn hoa đua nở. b/ánh nắng ấm áp. c/người anh lười biếng, tham lam. Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs làm nhóm, trình bày Cả lớp bổ sung Cả lớp nhận xét Hs đọc ghi nhớ. Hs lấy Vd Một em đọc yêu cầu bài tập Hs làm theo cặp Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài Hs làm theo cặp Hs trình bày, cả lớp nhận xét Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung . Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Toán Luyện tập I.Mục tiêu -Biết tính diện tích hình thang. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3a sgk Bài 1:Tính diện tích hình thang a)(14 + 6) x 7 : 2= 70 (cm2) b)(m2) c/ 1,15 m2 Bài 2: Tóm tắt, giải Đáy bé của hình thang là: 120 x = 80 (m) Chiều cao của hình thang là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích hình thang là: (80 + 120) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng thu được số thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Bài 3: Quan sát hình vẽ a) Đ ; b) S Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs lên bảng Cả lớp nhận xét Hs làm bảng lớp Cả lớp sửa bài. Hs làm vở Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Kể chuyện Chiếc đồng hồ I.Mục tiêu -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. -Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người khác. II. Đồ dùng Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv kể lần 1, kể chậm rải. Giải nghĩa từ khó Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện K/c theo cặp K/c trước lớp Gv nhận xét, theo dõi. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau Hs quan sát tranh, nghe kể Hs nghe Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 19 Thứ ngày tháng năm Tập đọc Người công nhân số một(Tiết 2) I.Mục tiêu - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. -Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 . -Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính ... Giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả Hs quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Tương tự hình lập phương c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk Bài 1: Điền số thích hợp Hình hộp chữ nhật, hình lập phương: có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Bài 2: a/ Những cạnh bằng nhau AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN b/Tính diện tích MNPQ, ABNM, BCPN: 6 x 3 = 18 (cm2) 6 x 4 = 24 (cm2) 3 x 4 = 12 (cm2) Bài 3: Tìm hình Hình A là hình hộp chữ nhật; Hình C là hình lập phương Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs quan sát, biết: Hình hcn có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh Hs làm tương tự Hs rút ra quy tắc Hs tự làm bài Một số Hs nêu kết quả Cả lớp nhận xeta Hs lên bảng làm Cả lớp làm vào vở Cả lớp nhận xét Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 21 Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục tiêu -Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ). Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu ; (BT1), thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). -Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét Câu 1: Cách nối và sắp xếp các vế câu a)Nối với nhau bằng cặp quan hệ từ : Vì nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả; b)Nối với nhau bằng cặp quan hệ từ : Vì , thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Câu 2: Tìm thêm quan hệ từ, cặp quan hệ từ:Quan hệ từ : bởi vì, cho nên, nên, vì,Cặp quan hệ : vì nên, bỏi vìcho nên, nhờmà, *Ghi nhớ c.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1:Tìm các vế câu Gv kết luận: a)Bởi chưngvế 1 / cho nên ...vế 2, Vế 1-nguyên nhân/ vế 2-kết quả. b)Vìvế 1/ , vế 2, vế 1 – nguyên nhân/ vế 2 – kết quả. c)Vế 1/ vìvế 2, Vế 1 – nguyên nhân/ vế 2 – kết quả Bài tập 2: Hãy tạo ra câu ghép mới... Bài tập 3: Chọn quan hệ từ thích hợp:a/ Nhờ b/Tại Bài tập 4:Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung Hs đọc phần ghi nhớ , sgk Hs lấy ví dụ Hs làm nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs đặt câu theo yêu cầu Hs làm tương tự Hs làm vào vở Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 21 Thứ ngày tháng năm Địa lý Các nước láng giềng của Việt Nam I.Mục tiêu -Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào: Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo, Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. -Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. -Hs khá, giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào, Cam-pu-chia, về vị trí địa lí và địa hình. -Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn. II. Đồ dùng Bản đồ các nước châu Á, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Cam-pu-chia Nêu vị trí , địa lí của Cam-pu-chia? Tên thủ đô? Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? Kể tên các loại nông sản, ngôi đền cổ của Cam-pu-chia? Gv nhận xét, kết luận c.Hđ 2:Lào Hs nêu tương tự như Hđ 1. Hđ 3: Trung Quốc Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ? Nhận xét số dân, kinh tế TQ ? Em biết kì quan thế giới nào ở Trung Quốc? Gv nhận xét, kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 2Hs trả bài Hs đọc bảng số liệu Hs thảo luận nhóm Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 21 Thứ ngày tháng năm Thể dục Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Bật cao. Trò chơi “Bóng chuyền sáu”. I.Mục tiêu -Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện đúng, chuẩn xác . -Biết cách chơi và tham gia hơi được các trò chơi. -Hs có thể tập nhảy với bất cứ kiểu nào. II. Phương tiện Trên sân trường; Chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu Khởi động 2.Phần cơ bản -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. -Trò chơi “Bóng chuyền sáu” Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi Gv theo dõi, biểu dương tổ thắng cuộc 3.Phần kết thúc Gv hệ thống bài Gv nhận xét tiết học Hs nghe Xoay các khớp tây, chân, Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Hs làm mẫu Hs cả lớp cùng thực hiện Hs luyện tập theo tổ Thi giữa các tổ Hs lắng nghe Cả lớp chơi thử, chơi chính thức Thực hiện một số động tác hồi tĩnh IV.Bổ sung . Tuần 21 Thứ ngày tháng năm Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt I.Mục tiêu -Kể tên một số loại chất đốt. Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... -Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. -Giáo dục ý thức tiết kiệm năng lượng. II. Đồ dùng Nến, diêm; ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin( nhóm). Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Kể tên một số loại chất đốt Chất đốt nào ở thể rắn, khí, lỏng? Gv kết luận c.Hđ 2:Công dụng, việc khai thác than đá Than đá được sử dụng vào việc gì? Than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Em còn biết tên loại than nào khác? Gv kết luận d.Hđ 3: Công dụng, việc khai thác dầu mỏ Nêu tên một số chất có thể lấy ra từ dầu mỏ? Xăng, dầu được sử dụng vào việc gì? Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs làm vào phiếu học tập Hs trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs làm việc tương tự Hs liên hệ Hs đọc lại mục bạn cần biết IV.Bổ sung Tuần 21 Thứ ngày tháng năm Toán Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. I.Mục tiêu -Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật. -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hình thành khái niệm và cách tính diện tích xunh quanh của hình hộp chữ nhật Tương tự hình lập phương c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk Bài 1:Tính diện tích Chu vi đáy: (5 + 4) x 2 = 18 (dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhât: 18 x 3 = 54 (dm2) Diện tích mỗi đáy: 5 x 4 = 20 (dm2) Diện tích toàn phần của hhcn: 54 + 20 x 2 = 94(dm2) Bài 2: Tóm tắt, giải Diện tích một mặt đáy: 6 x 4 = 24(dm2) Diện tích xung quanh của thùng tôn: (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2) Diện tích tôn dùng để làm thùng: 180 + 24 = 204(dm2) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs quan sát, biết: Tính chu vi mặt đáy hhcn, diện tích xung quanh của hhcn. Hs rút ra quy tắc Hs quan sát, trả lời Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc. Hs lên bảng làm Hs làm vào vở Cả lớp nhận xét, sửa bài Hs nhắc lại bài học. IV.Bổ sung Tuần 21 Thứ ngày tháng năm Tập làm văn Trả bài văn tả người I.Mục tiêu -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. -Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả. II. Đồ dùng Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs nhận xét chung bài làm Hiểu, viết đúng thể loại văn miêu tả Bố cục rõ ràng, trình bày lời văn hợp lí Diễn đạt câu văn trôi chảy, có cảm xúc, trình bày sạch, c)Hdẫn Hs tự chữa bài 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 Hs trả bài. Hs đọc đề bài Hs đọc yêu cầu bài Hs lắng nghe Cả lớp nhận xét và bổ sung Hs tự chữa, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh Hs chọn một đoạn, viết lại theo cách khác hay hơn. Hs làm vào vở. Hs đọc kết bài vừa viết Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Sinh hoạt tập thể I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 21. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học: - Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó. - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. - Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. - Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. - Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Trong lớp giữ trật tự. 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: ... - Tồn tại: - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 22: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 21. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. 3/ Đọc báo Đội: - GV chia báo cho HS đọc theo tổ - Trưởng nhóm điều khiển cả nhóm. - GV quan sát, nhắc HS đọc nghiêm túc.
Tài liệu đính kèm: