Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Bỏ khăn.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Bỏ khăn. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi
TUầN 28. Ngày soạn : 20. 3. 2009. Ngày giảng:24. 3. 2009 . Sáng. Lớp 5B Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009. Thể dục. Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Bỏ khăn. I/ Mục tiêu. - Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Bỏ khăn. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Môn thể thao tự chọn. - GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân và ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. b/Trò chơi:“Bỏ khăn”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-25’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. ------------------------------------------------------ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng thực hành giải các bài toán tính vận tốc, thời gian , quãng đường. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Giáo dục HS tính cẩn thận và cách trình bày một bài giải toán. * Trọng tâm :Củng cố rèn kĩ năng thực hành giải toán . II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng nhóm. HS : Nháp và vở ô li. III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 29’ 1’ 28’ 2’ I Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS : + Viết công thức tính thời gian, quãng đường ,vận tốc. - GV nhận xét và ghi điểm. II.Bài mới. 1 Giới thiệu bài.GV nêu mục đích yêu cầu của bài. 2, Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: a. Yêu cầu HS đọc đầu bài. + Có mấy chuyển động trong cùng môt thời gian? +Là chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? GV vẽ sơ đồ để HD HS giải. GV lưu ý HS: Vừa nói vừa chỉ: Khi ô tô gặp xe máy thì cả hai đã đi hết quãng đường 180 km. + Vậy muốn tìm thời gian cả hai đi hết quãng đường hay thời gian hai xe gặp nhau, ta cần biết thêm yếu tố nào? Yêu cầu HS tự giải.GV chốt để đưa ra công thức: t gặp nhau = 180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giờ) S : ( V1+ V2) Bài 1(b) HS tự áp dụng công thức để làm.: GV đi giúp đỡ các HS . Bài 2: ( bài toán tìm quãng đường, ẩn thời gian) Yêu cầu HS đọc đầu bài. + Muốn tính quãng đường ca nô đi từ A đến B ta cần biết gì? - GV nhấn mạnh: Cần tìm thời gian ca nô đi từ A đến B rồi giải như thường.GV nhận xét HS làm và chốt cách làm. Bài 3: Tính vận tốc với thời gian là danh số phức: GV HD HS làm bài tương tự như các bài trước chỉ cần đổi đơn vị đo thời gian ra danh số đơn rồi tín bình thường. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đầu bài. + Muốn tính quãng đường trong 2 giời 30 phút xe máy đi từ A cách B bao nhiêu ta làm như thế nào? - HS tự giải. GV nhận xét HS và chốt cách làm. III.Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Tổng kết bài. - 2HS lên bảng làm. - lớp làm nháp. - HS nghe và ghi vở. - HS nghe giảng và trả lời câu hỏi để tìm hiểu bài toán. - HS tự giải và rút ra công thức. - HS đọc và làm bài. - 1 HS lên bảng. - HS đọc và làm bài - 1 HS lên bảng. - HS đọc và làm bài - 1 HS lên bảng. - HS đọc và tự giải. 1 HS làm bảng phụ. - HS lắng nghe và về chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì 2 ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL. 2. Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. * Trọng tâm: Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL; Thực hành làm bài tập về câu ghép. II - Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTL. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 32’ 20’ 12’ 2’ I- Giới thiệu bài : II- Ôn tập : 1/ Kiểm tra Tập đọc và HTL : GV mời HS lên bốc thăm chọn bài. Mời HS đọc bài. GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc . GV cho điểm. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận bài làm của HS. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu viết thêm khác của bạn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. III- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò : về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS nghe và ghi bài - HS bốc thăm và chuẩn bị - Từng HS đọc bài - HS trả lời - 1 HS trả lời - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Một số HS đọc. ------------------------------------------------------------- Kể chuyện Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL. 2. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của bài Tình quê hương. 3. Tìm được các câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. *Trọng tâm: Kiểm tra đọc và đọc hiểu; Củng cố , khắc sâu kiến thức về câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTL ;Bảng học nhóm. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 32’ 20’ 12’ 2’ I- Giới thiệu bài : II- Ôn tập : 1/ Kiểm tra Tập đọc và HTL : - GV mời HS lên bốc thăm chọn bài. - Mời HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc . - GV cho điểm. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 : - Gọi HS đọc bài văn và câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4: đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng : a) Những từ ngữ : đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. b) Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương. c) Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép. d) Các từ ngữ được lặp lại : tôi, mảnh đất. Các từ ngữ được thay thế: mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi, mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn, mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. - Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của câu ghép : dùng bút chì gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ trong từng vế câu, khoanh tròn vào quan hệ từ hay dấu nối các vế câu. - GV nhận xét bài làm của HS. III- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò : về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng. - HS nghe và ghi bài - HS bốc thăm và chuẩn bị -Từng HS đọc bài - HS trả lời - 1 HS đọc - Các nhóm trao đổi và viết vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS viết vào vở. - 5 HS lên bảng, dưới lớp làm vào nháp . ----------------------------------------------------------- Chiều : Lớp 5A Khoa học Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật, vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử . - Biết được cách sinh sản khác nhau của động vật. - Biết một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con. * Trọng tâm: Sự sinh sản của động vật II. Đồ dùng dạy –học : GV: - Tranh ảnh về các loại động vật khác nhau; Bảng nhóm. HS:- Tranh ảnh về các loại động vật khác nhau, giấy vẽ, màu... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Nội dung dạy và hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 4’ 1’ 28’ 13’ 10’ 5’ 2’ I - Bài cũ: - Gọi HS trả lời : + Chồi mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ? + Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới. - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. II - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. 2- Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu về sự sinh sản của động vật: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK trang 112. - Hỏi : + Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? + Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? + Hiện tượng tình trùng kết hợp với trứng gọi là gì? + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? + Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì? - GV kết luận - ghi bảng. HĐ2 : Các cách sinh sản của động vật: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát hình SGK trang 112, trao đổi trả lời xem con nào được nở ra từ trứng, con nào vừa đẻ ra đã thành con. - Hỏi: Động vật sinh sản bằng cách nào? - GV kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. HĐ3 : Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm và nêu tên các con vật đẻ trứng, đẻ con”: - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Hướng dẫn cách chơi: Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi và tổng kết trò chơi. III -Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài - 1 HS đọc. - HS trả lời. - HS trao đổi theo cặp và trả lời. - HS trả lời. - HS chơi trò chơi. -------------------------------------------------------------------------- Ôn toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về kĩ năng giải các bài toán về chuyển động : tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. * Trọng tâm : Rèn HS kĩ năng thực hành giải toán về chuyển động. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: vở BTTN Toán5 Tập 2 - Học sinh: sách, vở : BTTN Toán5 Tập.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Giáo viên Học sinh 4’ 29’ 1’ 28’ 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ. GV YC HS nêu quy tắc tính vận tốc ,quãng đường ,thời gian, viết công thức. GV nhận xét KL. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài : GV nêu MT YC tiết dạy. b) Hướng dẫn HS ôn tập : Bài 1 : ( Trang 37 BTTN ) - GV Y ... mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách tính. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 4:HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở. - 1 em nêu bài giải. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: Đổi : 72 km/giờ = 72000 m/giờ. Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường là: 2400 : 72000 = 2 ( phút ) Đáp số: 2 phút. Lịch sử. Tiến vào Dinh Độc Lập. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. Giáo dục lòng tự hào về tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) * Giới thiệu bài, kết hợp bản đồ. + Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk). - Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. -ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9. b) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) - GV nêu những sự kiện chính, HD học sinh tường thuật lại diễn biến của chiến dịch. c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - GV nêu câu hỏi thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. d/ Hoạt động 4: ( làm việc cả lớp ) - GV kết luận, liên hệ thực tế. - HD rút ra bài học (sgk). 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * Đọc thầm nội dung (sgk). - Nên diễn biến chính và kết quả. - Nhắc lại sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập *Thảo luận, rút ra ý nghĩa. + Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. + Báo cáo kết quả thảo luận. - Đọc to nội dung chính trong sgk. - 2, 3 em nêu. Thể dục. Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến. I/ Mục tiêu. - Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Môn thể thao tự chọn. - GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân và ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. b/Trò chơi:“ Hoàng Anh, Hoàng Yến”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tiếng Việt*. Ôn luyện các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II. I/ Mục tiêu. 1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu qua các bài tập đọc đã học. 2- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học qua các chủ điểm. 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu nội dung học tập. 2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) a) Cách kiểm tra: - Từng em lên bốc thăm. - Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung. - Cho điểm. b) Bài tập 2. -HD lập bảng thống kê. - Chia nhóm lập bảng. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. - Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Nhận xét đánh giá, giữ lại bài tốt nhất - 1-2 em nhìn bảng đọc lại. Tự học: Khoa học: Ôn tập kiến thức đã học tuần 25.26.27. I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến thức khoa học đã học ở tuần 25,26,27. Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung kiến thức đáng ghi nhớ. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh... Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua. 2/ Bài mới. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự bài học. Nêu lại những nội dung khoa học đáng ghi nhớ. GV chốt lại các nội dung chính. Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài. 3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp. Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập. GV gọi một vài em lên chữa bảng. Trao đổi trong nhóm. Nhận xét, bổ sung 4/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Chiều. Địa lí: Châu Mĩ (tiếp). I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Biết đa số dân châu Mĩ là người nhập cư. Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ, một số nét tiêu biểu về Hoa Kì. Xác định được trên bản đồ vị trí của Hoa Kì. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ các nước trên thế giới. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT A/ Khởi động. B/ Bài mới. 3/ Dân cư châu Mĩ. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS quan sát bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong sgk để trả lời các câu hỏi của mục 3: * Bước 2: Rút ra KL(Sgk). 4/ Hoạt động kinh tế. b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ) * Bước 1: - HD quan sát lược đồ và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi: + Kinh tế châu Mĩ có đặc điểm gì? + Đời sống người dân châu Mĩ có gì khác các châu lục đã học ? + Kể tên và chỉ bản đồ một số nước phát triển ở châu Mĩ. * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. 5/ Hoa Kì. c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm nhỏ) Bước 1: HD trả lời câu hỏi ở mục 5. Bước 2: HD chỉ bản đồ. - Rút ra kết luận. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS quan sát, đọc mục 3. - Trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung kết hợp chỉ bản đồ. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Toán*. Ôn luyện về thời gian. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 4:HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính thời gian. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: Đổi :10,5km = 10500 m. Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường là: 10500 : 420 = 25 ( phút ) Đáp số: 25 phút. Hoạt động NGLL. Thể thao, văn nghệ chào mừng ngày 26/3. I/ Mục tiêu. 1- Tổ chức cho học sinh xác định những việc cần làm để thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 26/3. 2- Rèn thói quen chăm chỉ học tập, thực hiện tốt nội quy trường lớp. 3- Giáo dục ý thức tự giác chấp hành nội quy. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Chia tổ, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. 2/ Hướng dẫn các tổ trưởng chỉ huy các thành viên trong tổ của mình xác định và giao nhiệm vụ cho từng thành viên. 3/ Cho các tổ tiến hành thảo luận, đề ra chỉ tiêu, tìm biện pháp thực hiện. * Về học tập: Phấn đấu đạt nhiều hoa điểm tốt. Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt. * Về văn nghệ, thể thao. * Về nề nếp. 4/ Kiểm tra, đánh giá và giao nhiệm vụ cho cả lớp. 5/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở, tuyên bố hình thức tuyên dương những bạn có thành tích cao. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------. Phòng giáo dục lục ngạn trường tiểu học tân mộc. Giáo án lớp 5. (Hai buổi) (Quyển 8) Người thực hiện dương thị mỵ Năm học: 2007 - 2008. Phòng giáo dục lục ngạn trường tiểu học tân mộc. Giáo án lớp 5. (Hai buổi) (Quyển 9) Người thực hiện Dương thị mỵ Năm học: 2007 - 2008. Phòng giáo dục lục ngạn trường tiểu học tân mộc. Giáo án lớp 5. (Hai buổi) (Quyển 10) Người thực hiện: Lê đức bẩy. Năm học: 2006 - 2007. Phòng giáo dục lục ngạn trường tiểu học tân mộc. Giáo án lớp 5. (Hai buổi) (Quyển 11) Người thực hiện: Lê đức bẩy. Năm học: 2006 - 2007. Phòng giáo dục lục ngạn trường tiểu học tân mộc. Giáo án lớp 5. (Hai buổi) (Quyển 12) Người thực hiện: Lê đức bẩy. Năm học: 2006 - 2007.
Tài liệu đính kèm: