TẬP ĐỌC
ÚT VỊNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu đúng các từ ngữ trong bài
2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn
3. Thái độ: - Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TUẦN 32: Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010 TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu đúng các từ ngữ trong bài 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn 3. Thái độ: - Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu 1 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn GV thống nhất cách chia đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu” Đoạn 2 : “Tháng trước vậy nữa” Đoạn 3 : “Một buổi chiều tàu hoả đến” Đoạn 4 : Còn lại Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyển thẻ Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có). Giáo viên đọc diễn cảm bài (giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh , kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Uùt Vịnh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. + Đoạn đường sắt gần nhà Uùt Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? + Uùt Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Uùt Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? + Uùt Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? + Em học tập được ở Uùt Vịnh điều gì ? - GV chốt và ghi bảng nội dung chính v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Nhận xét tiết học Hát 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa của bài thơ Hoạt động lớp, cá nhân. - HS quan sát tranh - HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3 lượt) - HS thảo luận nhóm đôi để chia đoạn Học sinh đọc các từ này. Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm toàn bài. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu - Em đã tham gia phong trào”Em yêy đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn - Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu - Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng - Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm , tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, - HS nêu lại Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; tìm tỉ số phần trăm của hai số, cộng ,trừ các tỉ số phần trăm, ứng dụng trong giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Rèøn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài 10, 2b/SGK trang 75. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay các ẻm cùng cô: “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm - Yêu cầu học sinh sửa miệng Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xát, chốt cách làm Bài 4: - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp v Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn. - Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm) - Đề bài: 15 và 40 0,3 và 0,5 1000 và 800 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian + Hát. - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - Học nhắc lại. - Học sinh làm bài và nhận xét. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, - Học sinh thảo luận, nêu hướng làm - Học sinh sửa bài. - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu. - Học sinh giải vở và sửa bài. - Học sinh nêu - Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp an đúng nhất Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010 LỊCH SỬ ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay. 2. Kĩ năng: - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 3. Thái độ: - yêu thích, tự học lịch sử nước nhà. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Nội dung ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình? Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay” . 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Phương pháp: Đàm thoại. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. ® Giáo viên kết luận. v Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Phương pháp: Đàm thoại, động não, thảo luân. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. ® Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên nêu: Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”. - Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu (2 em). Hoạt động lớp. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động lớp, nhóm. Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). Hoạt động nhóm đôi. Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. Học sinh lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; tìm tỉ số phần trăm của hai số, cộng ,trừ các tỉ số phần trăm, ứng dụng trong giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Rèøn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng con, Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài 10, 2b/SGK trang 75. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay các ẻm cùng cô: “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhi ... Học sinh sửa bảng lớp. Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 P , S hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Học sinh nêu quy tắc công thức. Học sinh giải vở. Diện tích hình bình hành. ´ 8 = 96 (cm2) Diện tích hình thoi. 12 ´ 8 : 2 = 48 (cm2) Diện tích hình bình hành lớn hơn và lớn hơn là: – 48 = 48 (cm2) Đáp số: 48 cm2 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người. 2. Kĩ năng: - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. HSø: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên. ® Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ của con người 1 Chất đốt (than). Khí thải. 2 Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi). Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi 3 Bải cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác. 4 Nước uống 5 Môi trường để xây dựng đô thị. Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông, Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? ® Giáo viên kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày sản xuất, hoạt động - Học sinh trả lời. khác của con người. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. Phương pháp: Trò chơi. Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. Nhận xét tiết học. Hoạt động nhóm. Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,. TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH ( KIỂM TRA VIẾT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. + HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : 4 đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay củng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). + Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi vi71 bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện, về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ. II. CHUẨN BỊ: + GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ. Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa. Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước. Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô địch”. + HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm, tinh thần quên mình cứu người là những phẩm chất rất đáng phục. Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay kể về một bản học sinh bé nhỏ bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám tham dự một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, cậu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải Nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe chuyện để hiểu được điều đó. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. v Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh. Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này. Chia lớp thành nhóm 4. + Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích? + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. Giáo viên nêu yêu cầu. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu chuyện. Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Dặn học sinh tìm đọc thêm những câu chuyện trong sách, báo nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, những gương thiếu niên có những phẩm chất đáng quý thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh kể chuyện Học sinh nghe và nhìn tranh. * Làm việc nhóm 4. Học sinh phát biểu ý kiến. 1 học sinh nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c. Học sinh nêu. Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ. Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. * Làm việc chung cả lớp. Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về nội dung truyện. Những học sinh khác nhận xét bài kể hoặc câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, người có ý kiến hay nhất. 1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp.
Tài liệu đính kèm: