TẬP ĐỌC
Tiết 37: Người công dân số một¬.
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
+Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do).
- HS khá, giỏi: phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Ảnh bến nhà Rồng nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 Thứ Môn Bài dạy Hai Tập đọc Toán Lịch sử Người công dân số Một Diện tích hình thang Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ Ba Đạo đức Toán Chính tả Kể chuyện Địa lí Em yêu quê hương Luyện tập Nghe – viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực Chiếc đồng hồ Châu Á Tư Tập đọc Toán Khoa học Tập làm văn Âm nhạc Người công dân số Một (tiếp theo) Luyện tập chung Dung dịch Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) Năm Toán LTVC Khoa học Kỹ thuật Hình tròn. Đường tròn Câu ghép Sự biến đổi hoá học Nuôi dưỡng gà Sáu Tập làm văn Toán LTVC Sinh hoạt Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) Chu vi hình tròn Cách nối các vế câu ghép Tuần 19 Thứ hai TẬP ĐỌC Tiết 37: Người công dân số một. I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. +Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do). - HS khá, giỏi: phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II. CHUẨN BỊ : -Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Ảnh bến nhà Rồng nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm mới b.* Hoaït ñoäng1: Luyện đọc : - GV chia đoạn ( 3 đoạn ) - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó - GV đọc diễn cảm toàn bài *Hoaït ñoäng2: Tìm hiểu bài : +Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước ? +GV cùng HS nhận xét, chốt lại những câu nói đúng và ghi ý chính lên bảng + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ? GV nhận xét và giải thích : Sở dĩ câu chuyện của hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau và mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn... -GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa -GV bổ sung, ghi bảng nội dung chính * Ý nghĩa của câu chuyện : * Hoaït ñoäng3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. -GV đọc mẫu đoạn kịch - Bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Củng cố, dặn dò : - Mời 1 HS nêu lại ý nghĩa của bài - Nhận xét giờ học - Dặn: Về nhà luyện đọc lại đoạn kịch - Xem trước phần 2 của bài : Người công dân só Một - Neâu teân caùc chuû ñieåm ñaõ hoïc trong hoïc kì I -1 HS khá giỏi đọc toàn bài -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Luyeän ñoïc töø -1-2 HS đọc toàn bài -1 HS đọc thầm đoạn 1, 2 -HS : Tìm việc làm ở Sài Gòn -HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình -3 HS nối nhau đọc lại đoạn kịch theo cách phân vai -HS luyện đọc diễn cảm đoạn kịch tiêu biểu. (đoạn 1, 2) Từng tốp HS thi đọc trước lớp TOÁN Tiết 91: Diện tích hình thang I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình thang. - Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Hs đại trà làm được các bài tâp1a, 2a. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. CHUẨN BỊ : -Chuẩn bị các hình vẽ như SGK. -HS chuẩn giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài : Hoạt đông1 Hình thành công thức tính diện tích hình thang : -GV vẽ hình thang như SGK lên bảng và hỏi : Đây là hình gì ? -GV nêu vấn đề : Tính diện tích hình thang -GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang để được hình tam giác (như SGK) -Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK? -Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác? -GV ghi bảng ADK là: DK x AH : 2 mà = =. -Dựa vào hình vẽ hướng dẫn HS hình thành công thức -Vậy em nào nêu công thức tính diện tích hình thang - Rút ra quy tắc tính diện tích hình thang -GVnhận xét và ghi bảng quy tắc tính diện tích hình thang . -Công thức chung S = Hoạt đông 2. Luyện tập : * Bài 1 : (a) Tính diện tích hình thang -HSKG làm cả bài - GV cùng HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : (a) -HSKG làm cả bài -Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. *Bài 3 : Dành Cho HSKG -Phân tích và tóm tắt bài toán -Gợi ý : Tìm chiều cao - GV cùng HS nhận xét chữa bài Hoạt đông 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị cho bài sau -HS nhận ra đó là hình thang -HS thực hành cắt ghép theo sự hướng dẫn của GV -HS : Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam ..... -HS phát biểu và dựa vào hình vẽ trên bảng HS nêu được : Muốn tính diện tích hình tam giác ADK ta lấy DK x AH : 2 -HS : Diện tích hình thang ABCD là -HS trả lời -Vài HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu -HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang -HS làm bài vào vở -2 HS lên bảng làm bài -1 HS đọc yêu cầu -HS dựa vào độ dài đã cho để làm bài -2 HS làm vào giấy khổ to -HS đọc bài toán -HS tự tìm cách giải bài toán -2HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng LỊCH SỬ Bài 19: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. I. MỤC TIÊU : - Tường thuật sơ lược được chiến dịch ĐBP : + Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công ; Đợt 3 : ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A 1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7/5/1954, bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa chủa chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch ; tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bảng nhóm -Tư liệu truyện kể về chiến dịch Điện Biên Phủ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : -GV đánh giá những ưu, khuyết điểm của bài kiểm tra cuối kì I 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam -GV nhận xét và nói : Vị trí Điện Biên Phủ là một vị trí trọng yếu án ngữ cả một vùng Tây Bắc và thượng Lào .... -Sau khi Pháp thất bại ở chiến dịch BiênGiới 1950 - 1953 thực dân Pháp đã xây dựng ở ĐBP một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường ĐôngDương nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta .... b. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp -Mùa đông 1953 tại chiến khu Việt Bắc Trung Ương Đảng và Bác Hồ đã làm gì ? Với mục đích gì ? -Để chuẩn bị cho chiến dịch này cả tiền tuyến và hậu phương đã làm gì ? -GV nhận xét và chốt lại nội dung chính : Tinh thần sẵn sàng chiến đấu của quân và dân ta -GV kết hợp cho HS xem tranh hình 1 và hình 2 -GV nêu câu hỏi trang 35 SGK c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm +Nhóm 1 -2 : Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công ? Thuật lại từng đợt tấn công đó ? +Nhóm 2 -3 : Tóm tắt những mốc Thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP? - Nêu những sự kiện nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP ? -Các nhóm khác cùng GV nhận xét -GV kết luận và ghi một vài ý chính lên bảng. d. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp -Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch ĐBP ? -Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử ĐBP ? -GV nhận xét kết luận. 3. Củng cố, dặn dò : - Liên hệ đến HS. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị cho bài ôn tập. -HS dựa vào thông tin ở SGK HS lên bảng chỉ vị trí Điện Biên Phủ để trả lời -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình -Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả kết hợp chỉ bản đồ -Có đường lối lãnh đạo đúng đắn -Quân và dân ta có tinh thần bất khuất, kiên cường. -Chiến thắng ĐBP đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công đông- xuân 1953 - 1954 của ta đập tan pháo đài không thể công phá .... -1-2 HS đọc lại bài học Thứ ba ĐẠO ĐỨC Tiết 19 - Bài 9 : Em yêu quê hương( Tiết 1) I. MỤC TIÊU : -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. -Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. -Biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * GDKNS : - Kĩ năng xác định giá trị - Kĩ năng tư duy phê phán II. CHUẨN BỊ: -Các bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Thảo luận nhóm - Động não ;Trình bày 1 phút IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. -GV cho HS xem tranh và hỏi : Bức tranh vẽ gì ? - GV hỏi : Vì sao dân làng gắn bó với cây đa quê hương ? - GV : Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? - Hỏi : Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? - GV : Vì sao Hà làm như vậy ? - GV : Liên hệ đến quê hương HS - Rút ra ghi nhớ c. Hoạt động 2 : Làm BT 1 SGK - GV giúp HS hiểu yêu cầu - GV cùng HS nhận xét, kết luận d. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - GV yêu cầu : Nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên, sau đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi đó . - Gợi ý : Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê hương mình ? - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi những em biết thể hiện tình yêu quê hương. - GV kết luận. (+)GDBVMT: TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éngBVMT lµ thÓ hiÖn t×nh yªu quª h¬ng. e. Hoạt động nối tiếp : - Liên hệ trong lớp. Nhận xét giờ học - Dặn : Vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương. Sưu tầm một số bài hát nói về tình yêu quê hương. PP: Động não ;Trình bày 1 phút -HS dựa vào tranh vẽ và nói theo cảm nhận của mình -1HS đọc truyện Cây đa làng em -Cả lớp theo dõi đọc thầm truyện -Cây đa là biểu tượng của quê hương... -HS trả lời -HS : Để chữa bệnh cho cây đa sau trận lụt -HS : Vì Hà yêu quý quê hương -Vài HS nhắc lại -1HS đọc yêu cầu BT 1 -HS thảo luận theo cặp. -Một số HS trình bày trước lớp kết hợp giải thích PP: Thảo luận theo nhóm -Một số HS nối tiếp trình bày -HS khác nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. -HS liên hệ. TOÁN Tiết 92: Luyện tập I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình thang. - Hs đại trà làm được các bài tâp1, 3a. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. - HS có ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: thước, SGK, vở BT III . HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : -Tính diện tích hình thang. a/ Biết đáy lớn là 24 cm, đáy bé 16cm và chiều cao là 8cm b, Tính diện tích hình tam giác biết đáy 24 m, ... một điểm A trên đường tròn, nối tâm O với điểm A - GV nói : Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn -Tương tự GV yêu cầu HS lấy một điểm B, C trên đường tròn. Nối O với B, nối O với C - GV : OB là gì của đường tròn ? OC là gì của đường tròn ? -Tất cả bán kính của đường tròn như thế nào ? -GV hướng dẫn về cách tạo dựng một đường kính của hình tròn . -GV kẻ một đoạn thẳng MN đi qua tâm O và nói : Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của đường tròn đó . -Trong một hình tròn đường kính so với bán kính như thế nào ? -GV kết luận, ghi bảng c. Thực hành : * Bài 1, 2 : - Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : Dành cho HSKG Vẽ theo mẫu - GV quan sát nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học - Nắm được các yếu tố của hình tròn -Chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng làm bài -HS dùng com pa vẽ một hình tròn nói : Đầu tròn của com pa đã vạch trên giấy -HS thực hành trên đường tròn -HS thực hành theo hướng dẫn của GV -HS OB là bán kính của đường tròn.. -Tất cả bán kính của đường tròn đều bằng nhau -HS nêu : đường kính gấp 2 lần bán kính -HS thực hành vẽ hình tròn theo yêu cầu của bài -HS vẽ theo mẫu ở SGK -2HS vẽ vào giấy khổ to LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 37: Câu ghép. I . MỤC TIÊU: -Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại, mỗi vế câu thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chật chẽ với ý của những vế câu khác. (ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT 3). -HS khá giỏi : thực hiện được yêu cầu của BT 2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục 1 để hướng dẫn HS nhận xét - Bảng nhóm để HS làm BT 2 và BT 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra cuối HKI. 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2 Phần nhận xét : - GV ghi bài 1 lên bảng - GV nêu yêu cầu 1 - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV nêu yêu cầu 2. - GV cùng HS nhận xét và rút ra ghi nhớ 3. Phần luyện tập : *Bài tập 1 : - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 2 : (HSKG giải thích lí do) - GV giúp HS hiểu yêu cầu. -GV cùng HS nhận xét, kết luận *Bài tập 3 : - Cả lớp và GV nhận xét . C. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Nhận xét giờ học -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ -Xem trước bài sau -1 HS đọc toàn bộ nội dung -HS trao đổi theo cặp -HS phát biểu ý kiến -HS phát biểu ý kiến -Vài HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu -HS cả lớp đọc thầm và tự làm bài -2 HS làm bài vào bảng nhóm -HS trình bày kết quả -HS đọc yêu cầu -HS phát biểu ý kiến -HS đọc yêu cầu -HS cả lớp tự làm bài -2 HS làm bài vào bảng nhóm -HS trình bày kết quả KHOA HỌC Bài 38: Sự biến đổi hóa học. I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. (-)GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 78 - 79 - 80 - 81 SGK - Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, thìa, nến - Một ít đường kính trắng III.Các phương pháp-Kĩ thuật dạy học: - Quan sát và trao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : -Thế nào là dung dịch ? -Kể tên một số loại dung dịch mà em biết ? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1 : Thí nghiệm . - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm -Thí nghiệm 1 : Đốt một tờ giấy và nhận xét sự biến đổi của tờ giấy dưới tác dụng của ngọn lửa ? - GV nhận xét, ghi điểm -Thí nghiệm 2 : Chưng đường trên ngọn lửa. Mô tả hiện tượng xảy ra ? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm rồi viết kết quả vào phiếu học tập - GV kết luận - GV hỏi : Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì ? -Sự biến đổi hoá học là gì ? - GV cùng HS nhận xét - GV kết luận c. Hoạt động 2 : Thảo luận - GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau : -Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn biết ? -Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn biết ? - Cả lớp cùng GV nhận xét - GV kết luận : 3. Củng cố, dặn dò : -Phân biệt được sự biến đổi lí học và sự biến đổi hoá học - Nhận xét giờ học - Xem trước bài sau : Sự biến đổi hoá học -2 HS lên bảng trình bày -Các nhóm tiến hành, thí nghiệm -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Các nhóm khác bổ sung -HS phát biểu ý kiến -Từng cặp quan sát các hình trang 79 và thảo luận các câu hỏi đó -Đại diện cặp trình bày kết quả KĨ THUẬT Tiết 19: Nuôi dưỡng gà I. MỤC TIÊU : - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, gà uống. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu co.ù II. CHUẨN BỊ -Tranh ảnh minh họa cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Hãy nêu tác dụng và các loại thức ăn nuôi gà? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. -GV nêu khái niệm :nuôi dưỡng -Hdẫn HS đọc nội dung SGK Đặt câu hỏi để HS nêu mục đích của viêc nuôi dưỡng gà. - GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống GV ghi lên bảng. GV Nhận xét bổ sung. Tóm tắt nội dung chính. d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị cho bài sau : -HS nhắc lại kiến thức đã học. -HS đọc SGK -HS trả lời câu hỏi nêu mục đích, ý nghiã của việc nuôi gà. -HS đọc nội dung mục 1SGK nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà. -HS kết hợp quan sát hình 1 trả lời câu hỏi -HS đọc nội dung mục 2SGK Cách cho gà ăn, cách cho gà uống -HS làm bài tập. -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN Tiết 37 : Luyện tập tả người( Dựng đoạn kết bài) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT 2 . - HS kha,ù giỏi : làm được BT 3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các kiến thức đã học về hai kiểu kết bài Bút dạ và giấy khổ to để HS làm bài tập 2, 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Bài cũ : -Thế nào là kết bài theo kiểu không mở rộng ? -Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài tập 1 : -GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận *Bài tập 2 : -GV ghi 4 đề văn của tiết trước lên bảng -GV giúp HS hiểu yêu cầu -Cả lớp cùng GV nhận xét, chấm điểm -Cả lớp cùng GV phân tích để hoàn thiện các đoạn kết bài *Bài tập 3 : Dành cho HSKG -GV cho HS đọc yêu cầu -GV giúp HS hiểu yêu cầu -Cho HS làm bài -Cả lớp NX, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người -Những em viết chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị cho tiết TLVsau -HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 -Cả lớp theo dõi đọc thầm -HS suy nghĩ nối tiếp nhau phát biểu ý kiến chỉ ra được sự khác nhau của kết bài a và kết bài b -1HS đọc yêu cầu -HS nói tên đề bài mình chọn -HS viết các đoạn kết bài -2 HS viết vào giấy khổ to -HS nối nhau đọc đoạn viết và nói rõ đoạn kết bài đó là mở rộng hay không mở rộng -2HS làm vào giấy dán lên bảng đoạn viết hay -HS đọc Y/C -HS làm bài TOÁN Tiết 95: Chu vi hình tròn I. MỤC TIÊU : -Biết quy tắc tính chu vi hình tròn. -Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Hs đại trà làm được các bài tâp1a,b, 2c, 3. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : -Vẽ hình tròn : Bán kính 4 cm; Đường kính 8cm -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Giới thiệu về công thức tính chu vi hình tròn -GV lấy bìa cứng, vẽ cắt một hình tròn có bán kính 2 cm Ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn. GV dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét và mi - li - mét ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước -GV: độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là đội dài của đoạn thẳng AB -Đội dài của một đường tròn là chu vi của hình tròn đó -GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn trong toán học như SGK -Từ đó rút ra quy tắc : C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 -GV nêu ví dụ 1, 2 hướng dẫn HS tính Chu vi hình tròn đó . c, Thực hành : * Bài 1 (a, b), 2 (c): Tính chu vi hình tròn -HSKG cả BT1, 2 - Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài * Bài 3 : GVcùng HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học - Nắm được quy tắc tính chu vi hình tròn - Chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng làm bài -HS quan sát và nêu nhận xét, từ vị trí điểm A lăn đến vị trí của điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ -HS lên bảng làm bài -HS nêu yêu cầu -HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn -HS tự làm bài -2 HS làm vào giấy khổ to -HS đọc bài toán -HS làm bài vào vở -1HS lên bảng giải LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách nối các vế câu ghép. I. MỤC TIÊU: -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT, mục III) ; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. CHUẨN BỊ :- Bảng nhóm (BT 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phần nhận xét : - GV ghi bài 1 lên bảng 1 HS đọc toàn bộ nội dung - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV nêu yêu cầu 2 - GV cùng HS nhận xét và rút ra ghi nhớ c. Phần luyện tập : *Bài tập 1 : - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 2 : - GV giúp HS hiểu yêu cầu. -GV cùng HS nhận xét, góp ý bổ sung 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Nhận xét giờ học -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và các em viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại -Xem trước bài sau -2HS lên bảng -1 HS đọc toàn bộ nội dung -HS trao đổi theo cặp -HS phát biểu ý kiến -HS phát biểu ý kiến -Vài HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu -HS làm bài -HS đọc yêu cầu -HS viết đoạn văn -2-3HS làm vào bảng nhóm -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn -HS dán bài lên bảng
Tài liệu đính kèm: