Tập đọc - Tiết: 7
Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Giáo dục hs yêu hoà bình, lên án chiến tranh.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 4 Ngày soạn:29 / 8 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai, 31/ 8 /2009. Tập đọc - Tiết: 7 Bài: Những con sếu bằng giấy. I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma... Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - Giáo dục hs yêu hoà bình, lên án chiến tranh. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh hoạ bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Đọc phân vai vở kịch “ Lòng dân”, trả lời câu hỏi Sgk. 3. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc. - Chia 4 đoạn; Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp đoạn. + Kết hợp sửa phát âm, giọng đọc và luyện đọc đúng từ khó: + Giải nghĩa 1 số từ khó hiểu. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: * Tim hiểu bài: - Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô? * Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Mỗi đoạn của bài cần đọc với giọng như thế nào? - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3. + Dán bảng phụ - đọc mẫu: * Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - 1 học sinh đọc toàn bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần1. - 100000 người, Xa- da- cô Xa -xa -ki, Hi- rô- si- ma,... - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn. - Luyện đọc nhóm 2. - 1 nhóm đọc lại cả bài. - Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng.... - Các bạn nhỏ đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô. - Quyên góp tiền xây dựng đài tưởng niệm... - Học sinh nêu ý kiến. - (.....) - Phát hiện tiếng, từ cần nhấn giọng . - Luyện đọc nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới. 3,Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 16 Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán. I/ Mục tiêu: - Qua ví dụ cụ thể, làm quen với 1 số dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. -Rèn kĩ năng trình bày bài giải khi giải toán. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng(hiệu ) và tỉ số của 2 số đó? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. + VD: Một người đi bộ, trung bình mỗi giờ đi được 4 km. -Trung bình 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? -Trung bình 3giờ người đó đi được bao nhiêu km? - Quan sát bảng vừa lập được em có nhận xét gì? * Nhận xét chốt lại : c, Giới thiệu bài toán và cách giải. - Nêu bài toán, yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán: +Trong 1giờ ô tô đi được bao nhiêu km? +Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? + Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? d, Thực hành: - Gọi học sinh đọc đầu bài; cùng học sinh phân tích và tóm tắt bài toán. - Gợi ý: giải bằng cách “ rút về đơn vị” - Tổ chức tương tự bài 1. - Yêu cầu học sinh giải 1 cách tại lớp, còn cách 2 về nhà làm. - Yêu cầu làm phần(a) tại lớp. - Gợi ý: Giải theo cách “tìm tỉ số” Thời gian đi 1giờ 2giờ 3giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km - 8km. - 12km. - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu lần. Bài toán : Tóm tắt. 2 giờ: 90km. 4 giờ: ?km Bài giải. * Cách 1:Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45( km) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180( km) Đáp số: 180km. *Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2( lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180( km) Đáp số: 180km. Bài 1: Bài giải: Mua 1m vải hết số tiền là: 80000 : 5 = 16000( đồng) Mua 7m vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000( đồng) Đáp số : 112000 đồng. Bài 2: Bài giải: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4(lần). 12 ngày trồng được số cây là: 1200 x 4 = 4800 ( cây) Đáp số : 4800 cây Bài 3: Bài giải: a) 4000 người gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4( lần ). Sau 1 năm, số dân xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84( người) Đáp số : 84 người 3,Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại giải bài toán theo 2 cách trên. -HS về nhà làm bài 2(cách 2), bài 3(b) ; Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------- Chính tả - Tiết:4 ( Nghe –viết ) Bài: anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ. I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài " Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”. - Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Rèn kĩ năng viết chính tả. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - Nêu cấu tạo vần của tiếng: chúng, tôi ? - Nói rõ vị trí đặt dấu thanh của từng tiếng? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc toàn bài chính tả. - Bài văn có nội dung gì? - Lưu ý học sinh viết tiếng từ khó: - Nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi viết chính tả. - Đọc từng câu: - Đọc cả bài. - Chấm chữa 5-6 bài , nhận xét chung. c, Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập. - Chỉ ra các tiếng in đậm? - Đọc vần của các tiếng đó? - Gọi 2 học sinh làm bài trên phiếu. - Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng? - Nhận xét và chốt lại: - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở mỗi tiếng trên? - Chốt lại : - Theo dõi sách giáo khoa. - Nêu nội dung bài chính tả. - Phrăng Đơ, Bô- en, Bỉ, Pháp, Việt Nam... - Gấp Sgk, viết chính tả vào vở. - Soát bài. Bài 2: - 1 học sinh đọc nội dung bài. - Nghĩa, chiến. - ia, iên; tự điền vào mô hình cấu tạo vần. - giống: đều có nguyên âm chính là nguyên âm đôi. - khác:“chiến”có âm cuối;“nghĩa” không có âm cuối. Bài 3: - 1 học sinh đọc nội dung bài. - “nghĩa” (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -“chiến”(có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 3, Củng cố- Dặn dò. - GV nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê. - HS về luyện viết chính tả ; Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------ Đạo đức - Tiết: 4. Bài: Có trách nhiệm về việc làm của mình. ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. II/ Tài liệu và phương tiện : - GV: Truyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc thuộc lòng ghi nhớ tiết 1. 2.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Xử lý tình huống.( BT. 3 ) * Mục tiêu: Biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành : - Chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. *Giáo viên nhận xét kết luận. -1 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi bổ sung. c, Hoạt động 1: Tự liên hệ bản thân. * Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể tự liên hệ, kể về một việc làm của mình và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành : - Gợi ý để học sinh nhớ lại chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. - Chuyện xảy ra như thế nào? lúc đó em đã làm gì? Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào? - Giáo viên nhận xét kết luận: -1 học sinh đọc nội dung bài tập. - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. - 1 số học sinh trình bày trước lớp và tự rút ra bài học. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 30 / 8/ 2009. Ngày giảng: Thứ ba, 1/ 9 / 2009 Thể dục - Tiết:7 Bài: đội hình đội ngũ. trò chơi “hoàng anh , hoàng yến”. I/ Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Tập các động tác đúng, đều, đẹp. - Chơi trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng yến” Chơi đúng luật, giữ kỉ luật, hào hứng trong khi chơi. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ.lượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. -Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b,Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “Hoàng anh, Hoàng yến” 3. Phần kết thúc. 6-10phút 18-22ph 10-12ph 6-8phút 4-6phút - HS tập hợp, điểm số, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đứng tại chỗ khởi động các khớp tay, chân, vai... - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Tập cả lớp do giáo viên điều khiển 2 lần - Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. - Giáo viên quan sát nhận xét, nhắc nhở - Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn, cả lớp quan sát tổ tập đều, đẹp nhất. - Cả lớp tập lại 1 lần để củng cố, do cán sự lớp điều khiển. - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Học sinh tập hợp theo đội hình chơi. - Giáo viên giải thích cách chơi và qui định chơi. - Chia lớp thành 2 đội- thi đua chơi. - Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi. - Học sinh tập hợp thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà tập các động tác ĐHĐN - Giáo viên nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 17 Bài: Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ - Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ . - Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu các bước giải bài toán ... n Trung? * Nhận xét, chốt lại: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước. c, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4. - Chia nhóm 4: Yêu cầu đọc Sgk quan sát hình2,3, hoàn thành bảng sau. - Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? * Nhận xét kết luận: Do không có ý thức bảo vệ rừng và môi trường thiên nhiên nên con người phải chịu nhiều thiên tai. Chính vì vậy chung ta phải có ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn. d, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Sông ngòi có vai trò gì? - Gọi 2 học sinh lên chỉ trên bản đồ địa lí TN Việt Nam: Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Binh, Y-a-ly, Trị An. -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường nước ? *Kết luận : 1.Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Đọc thầm sách giáo khoa, quan sát H1. - 1 số học sinh chỉ. - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình. - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,... - thường nhỏ, ngắn ,dốc. 2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Thời gian Đặc điểm ảnh huởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa Mùa khô ........ ........ .......................... .......................... - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Vào mùa lũ các con sông thường đục ngàu, có nhiều cây cối và xác các con vật chết trôi theo lũ. Vào mùa cạn các con sông suối trở lên trong xanh và hiền hoà hơn. + Do con người đã chặt phá rừng huỷ hoại môi trường thiên nhiên lên vào mừa mưa thường hay xảy ra lũ. 3.Vai trò của sông ngòi - Bồi đắp lên nhiều đồng bằng; Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt. Thuận lợi cho giao thông đường thuỷ qua lại trao đổi buôn bán. - 2 học sinh lên chỉ bảng. +Sông ngòi có vai trò rất lớn đối với đời sống của nhân dân ta, vì vậy chúng ta cần phải giữ cho nguồn nước luôn sạch vệ sinh..... - 2 học sinh đọc kết luận Sgk 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật - Tiết: 4 Bài: thêu dấu nhân. (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Yêu thích, tự hào với các sản phẩm làm được.. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Bộ đồ dùng thực hành khâu thêu. -HS: Kim chỉ, vải,... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu qui trình thêu dấu nhân ? 2. Dạy bài mới. Nội dung. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Hướng dẫn học sinh thực hành. - Đánh giá sản phẩm. * Giới thiệu bài. * Nội dung bài. - Gọi học sinh nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Giáo viên nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng thực hành của học sinh. -Tổ chức cho hs thực hành thêu dấu nhân. - Giáo viên uốn nắn học sinh còn lúng túng trong khi thực hành. - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên nêu yêu cầu đánh giá. * Nhận xét chung. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nghe. - Học sinh báo cáo sự chuẩn bị cả mình. - Học sinh thực hành thêu dấu nhân. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Học sinh đánh giá sản phẩm. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 2/ 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu, 4/ 9 /2009. Toán - Tiết: 20 Bài: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán về “ tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh đọc đầu bài, tự tóm tắt và nêu cách giải? - Học sinh tự làm bài và chữa bài. - Tổ chức tương tự bài 1. - Gợi ý cho học sinh lên bảng chữa bài. - Gọi hs đọc đầu bài. - Yêu cầu học sinh giải bài toán bằng 1 trong 2 cách: rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - Tổ chức tương tự bài 3. Bài 1: Bài giải: ? Nam: ? 28học sinh Nữ : Số học sinh nam là: 28 :(2 +5) x 2 = 8 (học sinh). Số học sinh nữ là: 28 - 8 = 20 (học sinh). Đáp số: 8 học sinh nam. 20 học sinh nữ. Bài 2: Bài giải: ? Chiều dài: ? 15cm Chiều rộng: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2-1) x 1 = 15(m). Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 +15 = 30(m). Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90(m). Đáp số: 90m. Bài 3: Tóm tắt. 100km: 12l xăng. 50km : .....l xăng? Bài giải: 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2( lần). ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. Bài 4 : Bài giải: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là. 30 x12 = 360(bộ). Nếu mỗi mgày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian làm xong 360 bộ bàn ghế là. 360 : 18 = 20(ngày). Đáp số: 20 ngày. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học - HS về học bài và làm bài3,4 theo cách 2 ; Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------- Khoa học -Tiết: 8. Bài: vệ sinh ở tuổi dậy thì. I/ Mục tiêu: - Nêu những việc lên làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Thấy được mối quan hệ giữa con người với môi trường. - Có ý thức vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn tuổi vị thành niên? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hoạt đông 1: Động não. * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành : - Chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh được mụn “trứng cá”? - Nêu tác dụng của từng việc làm vừa nêu? - Chúng ta cần sử dụng nguồn nước như thế nào để vệ sinh thân thể hành ngày? - Vậy muốn có nguồn nước sạch để sử dụng hàng ngày chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét, chốt lại. *Tổ chức hs thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm1: Học sinh nữ. + Nhóm2: Học sinh nam. - Phát phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam” cho nam, phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ” cho nữ. * Nhận xét, bổ sung, kết luận. - Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo,.. - Cơ thể luôn sạch sẽ... - Cần sử dụng nguồn nước sạch để vệ sinh thân thể. - Cần phải bảo vệ nguồn nước sạch không bị ô nhiềm. - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. + Nhóm1: Học sinh nữ: Kết quả : 1-b ; 2-a-b-d ; 3-a ; 4-a. + Nhóm 2: Học sinh nam: Kết quả : 1-b ; 2-a,b,d ; 3-b,d. - Học sinh nhận xét, bổ sung. c, Hoạt động 2:Quan sát tranh và thảo luận . * Mục tiêu: Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ và thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành : - Tổ chức làm việc nhóm 4: - Chúng ta nên làm gì và không lên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? * Nhận xét chốt lại. - Quan sát hình4,5,6,7(tr19). - Nêu nội dung của từng hình. - ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao... không sử dụng các chất gây nghiện, bảo vệ nguồn nước, giữ môi trường trong sạch. 3, Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn - Tiết: 8. Bài: tả cảnh. ( Kiểm tra viết). I/ Mục tiêu: - Học sinh biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. - Rèn kĩ năng viết chính tả, viết tập làm văn. - Có ý thức yêu cảnh đẹp xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng lớp viết đề bài cấu tạo bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài viết. - Bảng lớp viết 3 đề bài sách giáo khoa. - Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh? - Lưu ý học sinh cách trình bày bài văn. c, Tổ chức cho học sinh viết bài. - Giáo viên quan sát nhắc nhở chung. - 2 học sinh đọc đề bài sách giáo khoa. - mở bài , thân bài, kết bài. - Học sinh viết bài. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV thu bài về nhà chấm.Nhận xét giờ kiểm tra. - HS về chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------ Âm nhạc - Tiết: 4 Bài : Học hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. I/ Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. Lưu ý các chỗ đảo phách thể hiện chính xác. - Giáo dục học sinh yêu cuộc sống hoà bình. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Hát bài: Reo vang bình minh. 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Học hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Giáo viên giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Hát mẫu. -Cho hs tìm hiểu về nội dung bài hát. - Cho cả lớp đọc lời ca. - Giáo viên dạy hát từng câu. c, Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu. - GV hát và gõ đệm. - Lắng nghe. - Học sinh đọc lời ca. - Tập hát tiếp khẩu - Hát nối các câu. - Luyện hát cả bài. (đồng thanh, nhóm, cá nhân) - lắng nghe. - Tập hát + gõ đệm (đoạn a) - Trình diễn bài hát (tốp ca) 3,Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học thuộc bài hát và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 4 1. Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 19/19 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Nhiều em đọc viết chậm, ý thức tự giác học tập chưa cao. * Tồn tại: Một số học sinh yếu lười học, không có ý thức học bài ở nhà, một số học sinh mất trật tự trong giờ học 3, Lao động: - Cào cỏ dọn vệ sinh sân trường. Nhiều em rất có ý thức tự giác trong lao động. 4, Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ, gọn gàng. 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6, Phương hướng tuần 5: - Duy trì số lượng: 19/19 . - Tích cực học bài ở nhà ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Giữ gìn vệ sinh môi trường bảo vệ tài sản chung. -------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: