TẬP ĐỌC
Thư gửi các học sinh
I- Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Hiểu bài: - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
3. Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm. công học tập của các em.
* HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần đọc thuộc lòng.
III- Các hoạt động dạy học
A- Mở đầu: GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Tập đọc ở lớp 5
B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a) GV yêu cầu 1 học sinh khá đọc bài một lượt với giọng thân ái, xúc động thể hiện tình cảm - 1 em khá đọc- cả lớp lắng nghe
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ : khai trường, tưởng tượng, sung sướng
- Hướng dẫn cách ngắt giọng.
b) Học sinh đọc đoạn nối tiếp
Đoạn 1:Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao HS lấy bút chì chia đoạn
Đoạn 2: Phần còn lại
c) Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
d) Hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ sai: Tựu trường, nghĩ sao, non sông
đ) HS đọc cả bài - 1 - 2 HS đọc cả bài
- GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm giải nghĩa từ - Cả lớp đọc thầm chú giải trong SGK
g) GV đọc bài - cả lớp lắng nghe
Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Thư gửi các học sinh I- Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 2. Hiểu bài: - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK. 3. Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm... công học tập của các em. * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần đọc thuộc lòng. III- Các hoạt động dạy học A- Mở đầu: GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Tập đọc ở lớp 5 B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) GV yêu cầu 1 học sinh khá đọc bài một lượt với giọng thân ái, xúc động thể hiện tình cảm- 1 em khá đọc- cả lớp lắng nghe - Cần nhấn giọng ở các từ ngữ : khai trường, tưởng tượng, sung sướng - Hướng dẫn cách ngắt giọng. b) Học sinh đọc đoạn nối tiếp Đoạn 1:Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao HS lấy bút chì chia đoạn Đoạn 2: Phần còn lại c) Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. d) Hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ sai: Tựu trường, nghĩ sao, non sông đ) HS đọc cả bài - 1 - 2 HS đọc cả bài - GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm giải nghĩa từ - Cả lớp đọc thầm chú giải trong SGK g) GV đọc bài - cả lớp lắng nghe 3. Tìm hiểu bài: - Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 - GV tổ chức chia HS đọc và tìm hiểu ND tìm ý vài ND bài.- 1 HS đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm ?Câu1: (SGK) Ngày khai trường khác? - trả lời - Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2 ? Câu 2 (SGK) - trả lời ? Câu 3 (SGK) - trả lời ? Cuối thư Bác Hồ chúc HS như thế nào? - trả lời 4. Đọc diễn cảm + Đọc diễn cảm: GV Hướng dẫn HS giọng đọc - Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc - HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc + HTL ( 8 - 9 phút) Đoạn 1 : Luyện đọc từ "Nhưng sung sướng hơn đến các em nghĩ sao" - HS nghe GV hướng dẫn cách luyện đọc Đoạn 2 : Luyện đọc từ sau 80 năm đến của các em 5. HD học sinh HTL - HS luyện đọc diễn cảm - Học đoạn theo yêu cầu câu 4 SGK - Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng - Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư - 4 HS thi đọc - GV nhận xét và khen những HS đọc tốt, thuộc nhanh - Lớp hhận xét C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe - YC về nhà HTL đoạn thư . Đọc trước bài: Quang cảnh ngày mùa Chính tả (Nghe viết) Việt Nam thân yêu I- Mục tiêu 1. Nghe- viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng bài tập II- Đồ dùng dạy học - Bút dạ và 1 số tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm - VBT -TV5 III- Các hoạt động dạy học A. Mở đầu: GV nêu 1 số điểm cần lưa ý về yêu cầu của giờ chính tả lớp 5 việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nghe - viết. * HĐ1: GV đọc toàn bài 1 lượt - HS lắng nghe cách đọc. - Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả - HS chú nội dung của bài chính tả. - Luyện viết những từ HS dễ viết sai: dập dờn, nhuộm bùn, đất nghèo - HS: Luyện viết những chữ dễ sai. - GV: Nhắc HS quan sát cách trình bày bài thơ theo thể lục bát. - HS: Quan sát bài thơ * HĐ2:GV đọc cho HS viết - GV:Nhắc HS tư thế ngồi viết. Đọc từng dòng cho HS viết - HS Viết chính tả * HĐ3: Chấm, chữa bài - GV:Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - HS : tự sữa lỗi. - GV: Chấm bài tổ 1 - HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi. - GV nhận xét chung về ưu, nhược của các bài đã chấm. - HS:Lắng nghe để rút kinh nghiệm. 3. HD học sinh làm bài tập chính tả * HĐ1: HD học sinh làm bài tập 2 - GV: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - HS: 1 em đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK - GV: Giao việc, các em có 3 việc như sau: + 1:Chọn tiếng bắt đầu ng hoặc ngh ghi vào ô số1 + 2:Chọn tiếng bắt đầu g hoặc gh ghi vào ô số 2 + 3:Chọn tiếng bắt đầu c hoặc k ghi vào ô số 3 - HS: nhận việc - GV: Tổ chức cho HS làm bài - HS làm bài theo hình thức trò chơi tiếp sức - GVdán BT2 lên bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm. - GV nêu cách chơi thời gian 2' - Tổ chức cho HS trình bày kết quả - HS 3 nhóm lên thi. - GV: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS: Cả lớp nhận xét kết quả của 3 nhóm. - HS: chép lời giải đúng. * HĐ2: HD HS làm BT3 - GV: Giao việc - HS: 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV: Tổ chức cho HS làm bài. - HS: Làm bài cá nhân, 1 em làm vào phiếu - GV: Cho HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. Nhắc lại quy tắc chính tả. - HS: Chép lời giải đúng vàoVBT 4. Củng cố dặn dò: GV Nhận xét tiết học. - Về nhà những em làm sai nhớ về nhà làm lại. Chuẩn bị tiết sau. Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số I- Mục tiêu Giúp HS biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II- Đồ dùng dạy học Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK III- Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GVghi đầu bài. - HS nghe để xác định nhiệm vụ tiết học. 2. Dạy học bài mới: HĐ1: HD ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số) và hỏi: Đã tô màu mấy phần bằng giấy? - HS quan sát trả lời : Đã tô màu băng giấy - GV yêu cầu HS giải thích - HS nêu - GV mời 1 học sinh lên bảng đọc và viết phân số thể hiện. Yêu cầu cả lớp viết vào nháp. - GV tiến hình tương tự với các hình còn lại. - HS quan sát, sau đó đọc, viết các phân số đó - GV viết bảng cả 4 phân số: ;;; , nêu đây là các phân số. - HS đọc lại các phân số trên. * HĐ2: HD cách viết hai số tự nhiên, cách viết mõi số tự nhiên dưới dạng phân số. a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết bảng các phép chia sau: 1 : 3 ; 4: 10 ; 9: 2 - GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương dưới dạng phân số. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp làm vào nháp: 1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 :2 = - GV cho HS nhận xét, rồi kết luận đúng/ sai và sửa nếu bài la sai. - HS đọc và nhận xét bài của bạn. - GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào? - HS : Phân số có thể coi là thương của của phép chia 1 : 3 - Tương tự với 2 phép chia còn lại. - HS lần lượt nêu - Yêu cầu HS mở SGK và đọc chú 1. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm - GV hỏi thêm - HS: Tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV làm tương tự như trên với các chú ý 2); 3); 4) SGK - HS: nêu và viết vào nháp 2 em lên làm bảng phụ - GV kết luận ( Như SGK) * HĐ3: Luyện tập - thực hành - GV hướng dần HS làm bài tâp 1,2,3,4 trong SGK. - HS làm bài rồi chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhận xét bài - GV hệ thống lại bài học, dặn HS về ôn tập bài - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau.- HS đọc lại các chú ý SGK Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011 Thể dục Tiết 1: Giới thiệu chương trình- Tổ chức lớp Đội hình đội ngũ - Trò chơi I. Mục tiêu - Giới thiệu nội dung, chương trìnhTD lớp 5.Y/C HS biết được những ND cơ bản của chương trình và có một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục. - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, cách báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Y/c thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Chơi trò chơi "Kết bạn", “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. ii. Chuẩn bị: Vệ sinh sân bãi; chuẩn bị 1 còi. iii. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu : GV: phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. HS: - Đứng vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: a) Giới thiệu tóm tắt CT TD lớp 5. b)Phổ biến nội quy, y/c tập luyện: - Khi lên lớp giờ TD, quần áo phải gọn gàng, không đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau.Khi nghỉ tập phải xin phép thầy cô. - Trong giờ học phải chú ý, muốn ra vào lớp phải được GV cho phép, c) Biên chế tổ tập luyện - Chia đều nam, nữ và trình độ SK các em trong các tổ. d) Chọn cán sự lớp - GV dự kiến. HS cả lớp quyết định. e) Ôn ĐHĐN: g) Trò chơi "Kết bạn" - GV nêu tên trò chơi. HS nhắc lại cách chơi và 1 nhóm làm mẫu. 3. Phần kết thúc - GV Cùng HS hệ thống bài học. Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng t/c cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng viết thương dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100, 9 : 17 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số GV ghi ví dụ: = = -HS chọn 1 số thích hợp để điều vào ô trống. Cho HS nêu nhận xét thành 1 câu khái quát như trong SGK. - GV làm tương tự với ví dụ 2 - Kết luận: Toàn bộ t/c cơ bản của phân số (như SGK). Cho vài HS nhắc lại. c.Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số - GV HD HS tự rút gọn phân số - HS thực hiện trên giấy nháp. - GV lưu ý HS nhớ lại cách rút gọn và phải rút gọn đến khi không thể rút gọn được nữa ( Tức là PS tối giản). - HS tự làm BT 1 vào vở - GV gợi ý để HS nêu cách rút gọn nhanh nhất. d.Hoạt động 3: Quy đồng mẫu số các phân số - GV nêu ví dụ1, 2 ở SGK - HS tự làm và nêu cách làm - GV chốt lại cách quy đồng mẫu số các phân số. - HS tự làm BT 2 vào vở - GV theo dõi giúp em yếu 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại t/c cơ bản của phân số.- GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu Giúp HS : Hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn, - Biết vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. * HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT 3 ). II. Chuẩn bị - Bảng phụ,1 số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động 1. Bài cũ: Nhắc HS ý thức học tập 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hoạt động1: Phần nhận xét * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bàitập1- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việccủa từng câu a,b +) So sánh nghĩa của: XD- kiến thiết; b)vàng xuộm- vàng heo ... GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. d. Hoạt động 3: HD HS làm bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác. - Cả lớp đọc thầm sau đó làm việc cá nhân. - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Về đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác. Toán Tiết 4: So sánh hai phân số ( tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập củng cố về: - So sánh phân số với đơn vị.- So sánh hai phân số cùng tử số. II.Chuẩn bị - Bảng phụ ii. Các hoạt động 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập của tiết trước. 2.Bài mới:* Hoạt động1: Luyện tập - GV HD HD làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài,khi chữa bài kết hợp ôn tập và củng cố kiến thức đã học .Bài 1: a) So sánh phân số với 1 b)Nêu đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 và bằng 1 <1, (vì 4 < 7)làm tương tự phần còn lại. - HS nhắc lại đặc điểm Bài 2: So sánh hai phân số cùng tử số. -HS làm và nêu được cách làm. Bài 3:HS làm và nêu cách làm - Chấm và chữa bài. * Hoạt động 2: Nhắc lại ND luyện tập - Cách so sánh hai phân số cùng tử số, so sánh với 1 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về ôn lại bài Thứ 4 ngày 24 tháng 8 năm 2011 Dự Tổng kết Năm học Kể chuyện Tiết 1: Lý Tự Trọng I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II.Chuẩn bị - Tranh kể chuyện lớp 5 III. Các hoạt động 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động1: GV kể chuyện - GV kể toàn chuyện 1 lần chậm. - GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 3. Hoạt động2: HS kể chuyện - Chia 4 em 1 nhóm kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn thêm. - Gọi 1 nhóm lên kể trước lớp. Gọi HS nhận xét bạn kể. Cho HS xung phong kể cả chuyện Chọn người kể hay nhất 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của chuện Các nhóm thảo luận để tìm nội dung, ý nghĩa của truyện Gọi các nhóm trả lời sau đó chốt lại 5. Củng cố dặn dò Qua câu chuyện em thấy Lý Tự Trọng là người thế nào Đạo đức Tiết1: Em là học sinh lớp 5 I. Mục tiêu: Sau khi học bài này,HS biết: - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào khi là HS lớp 5. * Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện. - KN tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là hs lớp 5). II. Chuẩn bị - Tranh vẽ SGK. Phiếu bài tập cho mỗi nhóm III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi mục bài b. HĐ1:Vị thế của HS lớp 5 *) Cho HS quan sát tranh và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: Tranh vẽ gì? Em có suy nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? HS lớp 5 có gì khác với HS các khối lớp khác? Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp5? *) HS thảo luận cả lớp - Nhận xét, bổ sung. + Về ND các bức ảnh ,bức tranh +Về các câu hỏi trên *) GV kết luận: Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy. - HS lắng nghe và ghi nhớ. c. HĐ2: Em tự hào là HS lớp 5( BT1), 2) ,3) - GV nêu câu hỏi, HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời - HS thực hiện,trả lời câu hỏi - GV nhận xét và kết luận: Các điểm a,b,c,d,c trong BT 1 là những n/vụ của HS Lớp5 mà chúng ta cần phải thực hiện.Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt vàkhắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. d. HĐ3: Trò chơi "MC và HS lớp 5" Mục tiêu: Củng cố lại ND bài học - GV tổ chức làm việc theo nhóm - HS tiến hành chia nhóm. + GV nêu bối cảnh,HD cách chơi - HS nghe và nắm được cách chơi. + GV đưa ra câu hỏi gợi ý cho MC( HS có thể tự đặt câu hỏi) 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS nhớ thực hiện đúng theo nội dung bài học Tập làm văn Tiết 2: Luyện tập tả cảnh i. Mục tiêu 1- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). 2- Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). ii. Đồ dùng - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, đường phố. -VBTTV5,T1 - Bảng phụ. iii. Các hoạt động 1- Bài cũ: - 2 em đọc ghi nhớ" cấu tạo của bài văn tả cảnh" - Nhắc lại cấu tạo của bài "Nắng trưa" 2- Bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn HS luyện tập: * Hoạt động 1: HD HS làm Bài tập 1 HS: - 1 em đọc nội dung bài tập1 đoạn văn buổi sớm trên cánh đồng. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng. - HS làm bài cá nhân. - 1 số em tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến- cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. * Hoạt động 2: HD HS làm bài tập 2 - HS đọc ND bài tập. - 1 em đọc - GV giao việc cho HS, quan sát tranh - HS xem 1 số tranh ảnh. - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Cho HS TB kết quả - 1 số em TB, Lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: GV: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Tiết 1: Đính khuy hai lỗ ( T1) I- Mục tiêu HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II- Chuấn bị - Mẫu đính khuy hai lỗ,sản phẩm may mặc được dính khuy hai lỗ. - Một số khuy hai lỗ có kích cỡ khác nhau. - Một mảnh vải, kim ,chỉ, phấn vạch kéo,thước. III- Các hoạt động 1. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của HS- nhắc nhở chung về môn học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. b. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát kĩ mẫu khuy hai lỗ và H1a SGKvà trả lời: ? Khuy có đặc điểm gì. ? Hình dạng kích thước như thế nào. ? Màu sắc khuy hai lỗ ra sao. ? Tác dụng của khuy? QS H1b,em có nhận xét gì về đường khâu? - HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi theo Y/C của GV. Kết luận: Khuy được làm bằng nhiều chất liệu,hình dạng màu sắc kích thước khác nhau.Khuy được đính vàosản phẩm vào nhau. c. Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - Y/c HS đọc ND mục 1 và QS H2 và trả lời câu hỏi sau: - Nêu các bước trong quy trình đính khuy? - Hai HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1,GV quan sát, uốn nắn và HD nhanh lại 1 lượt bước 1. - ? Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Gọi HS nhắc lại các thao tác. - Y/c HS nhắc cách thực hiện một số thao tác khó nh: Vạch dấu, đính khuy, quấn chỉ quanh chân khuy. - GV HD mẫu HS QS. + Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì? + Em hãy so sánh kết thúc đính khuy và kết thúc đường khâu. - HS nhắc lại các cách đính khuy. d. Hoạt động 3: HS thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. - GV đi HD, HS làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt tiết sau. Toán Tiết 5: Phân số thập phân i. Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. Chuẩn bị: Bảng phụ iiI. Các hoạt động: 1.Bài cũ: - GV cho 2HS nêu cách so sánh phân số với đơn vị. - Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. B. Bài mới: a-Giới thiệu bài b- Hoạt động1: Giới thiệu phân số thập phân. - GV nêu các phân số: ; ;; - HS đọc các psố đó và nêu đặc điểm của mẫu số cúa psố là10; 100; 1000; - GV kết luận: Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;gọi là phân số thập phân. - HS: vài em nhắc lại và lấy thêm ví dụ c- Hoạt động2: Chuyển một số phân số thành phân số thập phân - GV nêu và viết lên bảng phân số: Y/c HS tìm phân số thập phân. HS = = . - Làm tương tự với ; , - Cho HS nêu nhận xét để: +Nhận ra rằng: Có 1 psố có thể viết thành phân số thập phân. +Biết chuyển 1 số psố thành psố thập phân( bằng cách tìm 1 số nhâ với mẫu để có 10; 100; 1000 rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được psố thập phân) d- Hoạt động3: Thực hành - Cho HS nêu y/c BT, rồi tự giải vào vở bài 1, 2, 3, 4 ( a,c ) - 1 em làm bảng phụ - GV theo dõi, giúp em yếu- chấm và chữa bài sai 3.Củng cố, dặn dò:- GV nhắc lại ND bài học. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. Khoa học Tiết 2: Nam hay nữ i. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. - KN phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. ii. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trang 6,7 SGK H3, 4 - Giấy A4, bút dạ - Phiếu học tập - Mô hình người nam và nữ iii. Các hoạt động 1- Bài cũ: - Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? - Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? B-Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Hoạt động 1:Sự khác nhau về nam và nữ về đặc điểm sinh học - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi 1, 2, 3( SGK) - HS làm việc - Sau đó đại diện 1 số cặp TB kết quả - GV nhận xét - Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ còn có những khác biệt về mặt sinh học: + Nam có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng + Nữ có kinh nguyệt, có cơ quan sinh dục tạo ra trứng -1 em nêu 1 số đặc điểm giữa nam và nữ về mặt sinh học c. Hoạt động 2: Phân biệt đặc điểm về mặt sinh học và xã hhội giữa nam và nữ - GV tổ chức và hướng dẫn : Trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" - Y/C HS mở sách đọc và tìm hiểu nọi dung trò chơi - HS lắng nghe rồi thực hiện. Sau đó dán phiếu lên bảng Trình bày và giải thích các nhóm khác nhận xét - GV hỏi thêm và kết luận: giữa nam và nữ có sự khác nhau về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội 3. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại nội dung bóng đèn toả sáng - Nhận xét tiết học Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I- Mục tiêu: - HS tự nhận xét được những ưu và khuyết điểm trong tuần1. - Bình chọn cá nhân xuất sắc trong tuần. - Biết kế hoạch tuần 2. II – Nôi dung sinh hoạt - GV cho HS sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng - Các tổ lần lượt nhận xét đánh giá - Trưởng lớp tổng hợp và rút ra những ưu và khuyết điểm. - GV đánh giá chung, tuyên dương những em chăm học, ý thức tốt, nhắc nhở 1 số em thực hiện chưa tốt. - HS bầu cá nhân xuất sắc - Vạch kế hoặch tuần tới: chăm chỉ học tập, thực hiện tôt nội dung HS, VS tốt, hoàn thành lao động
Tài liệu đính kèm: