I / Yêu cầu : HS cần:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính chất nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/126. Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Thứ-ngày Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH Thứ hai 12/04/2010 HĐTT TĐ T KH LS 1 2 3 4 5 - Công việc đầu tiên. -Phép trừ. -- Ôn tập: Thực vật và động vật. - Anh hùng Huỳnh Thị Tân (Má Tám) Bảng phụ GV. Bảng thẻ a, b, Bộ thẻ a, b, c, d Hình trong SGT. Thứ ba 13/04/2010 ĐĐ LTVC Hát – nhạc T KC 1 2 3 4 5 -Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) - Mở rộng vốn từ: Nam hay nữ. - Luyện tập. - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Aûnh 1 số TN TN Bảng phụ GV Bảng con. Thứ tư 14/04/2010 TĐ T Thể dục TLV KT 1 2 3 4 5 --Bầm ơi. - Phép nhân. -Ôn tập về văn tả cảnh. -Lắp rô bốt (tiết 2) Bảng phụ GV. Ảnh 1 số con vật Bộ lắp ghép KT Thứ năm 15/04/2010 ĐL LTVC Mĩ thuật T CT 1 2 3 4 5 -- ĐLĐP: Tỉnh Sóc Trăng. -- Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) - Luyện tập --Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam. Bản đồ tỉnh ST Bảng phụ. Bảng phụ Bảng nhóm. Thứ sáu 16/04/2010 T TLV Thể dục KH HĐTT 1 2 3 4 5 - Phép chia - Ôn tập về văn tả cảnh. - Môi trường. Thẻ từ. Bảng nhóm Hình SGK/128 Mỹ Phước D, ngày 12 tháng 04 năm 2010 Người lập Ngô Văn Liêm Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 61: Tập đọc Công việc đầu tiên I / Yêu cầu : HS cần: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính chất nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/126. Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : 2) KTB: Bài “Tà áo dài VN” 3) Bài mới : a)GTB:Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk/126. - GV gt ghi bảng tên bài: Công việc đầu tiên b) Hướng dẫn HS luyện đọc : - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp bài . - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó. - Mời em đọc chú giải. - Cho HS đọc theo cặp. - Mời em đọc cả bài. - GV đọc mẫu. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (?)+ Công việc anh Ba giao cho chị Út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ? + Chị Út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? +Vì sao chị Út muốn được thoát li? d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Cho HS đọc nối tiếp lại bài. - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - Cho HS luyện đọc bài theo cặp đoạn 1 - Cho HS thi đọc diễn cảm – GV nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay 4) Củng cố: - Mời em đọc bài. -(?) Bài đọc có nội dung như thế nào? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài). -GDHS: làm nhiều việc có ích... 5) NXDD: - GV nhận xét cụ thể tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Bầm ơi -Hát. - 3 HS đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Lớp quan sát, 2 HS mô tả hình - 2 HS nhắc lại tên bài. -Lớp nghe. - 3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn. - Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó. - 1HS đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 1 HS đọc to - Lớp nghe. - 1 HS đáp.. - 1 HS đáp. - 1 HS đáp. - HS đáp. - 3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn - Lớp nghe. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 HS thi đọc – Lớp bình chọn cá nhân đọc hay. - 1 HS đọc to. - 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 151 : Toán Phép trừ I / Yêu cầu : HS cần: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - Làm được các bài tập trong SGK. II/ Đồ dùng dạy học: Bộ thẻ a, b, c, d. III/ Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Phép cộng. - Gọi HS lên bảng tính. 6,77 + 18,32 ; 1344 + 8379 ; GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”. Trong tiết toàn này chúng ta cùng làm các bài tập ôn tập về phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân. b) Hướng dẫn HS làm BT: v Hoạt động 1: Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ. a – b = c + Hãy nêu tên gọi của các thành phần trong phép trừ. + Một số trừ đi nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy? - Nhận xét câu trả lời của HS. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu cách kiểm tra lại kết quả. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết Yêu cần học sinh giải. - Nhận xét cho điểm HS. Bài 3: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Yêu cầu học sinh giải vào phiếu học tập, cả lớp giải vào vở. - Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố: - Nêu tên gọi của các thành phần trong phép trừ. - Thi đua ai nhanh hơn? - Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm) Đề bài : 1) 46,008 – 5,8 A. 40,2 C. 40,808 B. 40,88 D. 40,208 5. Nhận xét – dặn dò: - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS tính. - Nghe và xác định nhiệm vụ của lớp học. - a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu a – b củng là hiệu. - Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. - Một số trừ đi 0 thì bằng chính nó. - Đọc yêu cầu bài tập và nêu cách thử lại kết quả. - HS tiếp nối lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và xác định yêu cầu - Học sinh thảo luận, nêu cách giải - Học sinh giải + sửa bài. - Làm bài theo yêu cầu. - 2HS nêu. HS thi “Ai nhanh ai đúng”. D - Lớp nghe. - Lớp nghe --------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 61 : Khoa học ÔN tập: Thực vật và Động vật I / Yêu cầu: HS ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật để trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định: 2) KTBC:+ Em hãy mô tả cách hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. + Vì sao khi con khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? 3) Bài mới: a) GTB: Ôn tập: Thực vật và động vật. b) Ôn tập: - GV cho HS đọc thầm 5 BT SGK/124-126. - GV lần lượt đọc từng BT và cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” – GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. 4) Củng cố: + Hoa là cơ quan gì của thực vật có hoa? + Em hãy kể tên một số loài động vật để con, một số loài động vật để con. * GDHS: chăm sóc tốt vật nuôi, cây trồng ở gia đình... 5) Nhận xét - dặn dò: - Dăn HS : xem trước bài Môi trường - GV nhận xét cụ thể tiết học. - Hát . - 1 HS đáp. - 1 HS đáp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Lớp đọc thầm các BT. - HS sử dụng thẻ để chọn đáp án mà mình đã chọn. - 2 HS đáp. - 2 HS kể. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử địa phương Anh hùng Huỳnh Thị Tân (Má Tám) I / Yêu cầu : HS nhận biết: - Những đóng góp to lớn của anh hùng Huỳnh Thị Tân trong hai cuộc kháng chiến chống thực d6an Pháp và đế quốc Mỹ. - Giáo dục các em lòng yêu mến, quý trọng vị anh hùng, nâng cao ý thức học tập tốt, góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: Aûnh anh hùng Huỳnh Thị Tân (Má Tám). III/ Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định: - Yêu cầu HS hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: “Giải phóng thị xã Sóc Trăng” - Câu hỏi: + Cuộc họp Tỉnh uỷ mở rộng ngày 6 – 4 – 1975 tại căn cứ rừng tràm Mỹ Phước đã hạ quyết tâm như thế nào? + Lực lương binh vận của ta trong lòng địch đã phối hợp với các lực lượng vũ trang và chính trị tiến đánh chiếm lĩnh những mục tiêu nào? + Hãy cho biết thị xã Sóc Trăng được giải phóng hoàn toàn vào lúc mấy giờ, ngày tháng năm nào? - Nhận xét ghi điểm HS. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Anh hùng Huỳnh Thị Tân (Má Tám). b) Hoạt động nhóm. - Tổ chức HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và tra lời câu hỏi. + Nhóm 1: Hãy cho biết năm sinh và quê quán của cụ Huỳnh Thị Tân? + Nhóm 2: Các em cho biết tên gọi “Má Tám” có từ khi nào? + Nhóm 3: Cụ Huỳnh Thị Tân được phong tăng danh hiệu gì? - Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp. - Kết luận: Cụ Huỳnh Thị Tân còn gọi là Má Tám sinh năm 1910, tại làng Mỹ Quới, quận Phước Long, tỉnh Gạch Giá (nay thuộc xã Mỹ Quới, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng). Trong hai cuộc kháng chiến cứu nước, cụ đã có nhiều công lao to lớn phục vụ cách mạng, được tăng thưởng nhiều Huân chương, Bằng khen và được phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lương vũ trang nhân dân, danh hiệu bà mẹ Việt Nam anh hùng. 4) Củng cố: Mời em đọc phần bài học SGT/42 5) Nhận xét- dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tựa bài. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học, dăn HS về nhà học bài và ôn lại các bài lịch sử địa phương đã học. - Hát vui. - HS đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi. + Nhóm 1: thực hiện theo yêu cầu. + Nhóm 2: thực hiện theo yêu cầu. + Nhóm 3: thực hiện theo yêu cầu. - Dán kết quả lên bảng và trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - 4 HS đọc to - Lớp nghe. - 3 HS đọc ghi nhớ. ========== ... – viết: Tà áo dài Việt Nam. b) Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc mẫu bài viết (?) Đoạn văn tả đặc điểm của hai loại áo dài nào? - Cho HS nêu và luyện viết từ dễ viết sai. - GV đọc từng cụm từ - Cho HS trao đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV thu và chấm 1/3 số bài của lớp. c) Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS làm bài nhóm đôi. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. * Bài 3/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. Nhận xét kết luận lời giải đúng. * BT3/b dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố : + Đoạn viết có nội dung như thế nào? - Em hãy nêu quy tắc viết hoa các huân chương, danh hiệu và các giải thưởng. - GDHS: 5) NXDD : PGV nhận xét cụ thể tiết học. PDặn HS chuẩn bị bài sau: Nhớ – viết: Bầm ơi - Hát. - 2 HS đáp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Lớp nghe. - 1 HS đáp -2 HS nêu – Lớp luyện viết vào bảng con. -HS viết. -2 HS cùng bàn trao đổi vở soát lỗi cho nhau - Tổ 3 nộp bài. - 1 HS đọc to. - 2 nhóm đôi làm bài trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – Các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn - 1 HS đọc to. - 2 HS làm bài trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn * HS khá giỏi BT3/b - 1 HS đáp. - 1 HS đáp. - Lơp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ===================================================== Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 155: Toán Phép chia I / Yêu cầu: HS biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số TP, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. Bài tập dành cho HS khá giỏi: BT4. II/ Đồ dùng dạy học: Thẻ từ. III/ Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Mời em nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ. Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con – GV nhận xét...... Bài 3: Mời em đọc yêu cầu BT. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? Yêu cầu học sinh giải vào vở Bài 4: dành cho HS khá giỏi Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? 4. Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Thi đua ai nhanh hơn? - Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm) Đề bài : 1) 72 : 45 có kết quả là: A. 1,6 C. 1,006 B. 1,06 D. 16 2) : có kết quả là: A. C. B. D. 3) 12 : 0,5 có kết quả là: A. 6 C. 120 B. 24 D. 240 5. Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS nêu. - 2 HS nhắc lại tên bài. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh làm trên bảng con. Nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. Học sinh giải + sửa bài. HS khá giỏi làm BT4: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. Một tổng chia cho 1 số. Một hiệu chia cho 1 số. Học sinh nêu. Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất. A C B - Lớp nghe. - Lớp nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 62 : Tập làm văn Ôn tập về văn tả cảnh (Lập dàn ý, làm văn miệng) I / Yêu cầu : HS cần: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học: GV HS 1) Khởi động: 2) Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh). 3)Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã giúp các em đã nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong tiết học này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn. b) Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Lập dàn ý. Phướng pháp: Thảo luận. Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét nhanh. v Hoạt động 2: Trình bày miệng. Bài 2:Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. 4) Củng cố: - Khi viết bài văn tả cảnh em cần lưu ý điều gì? - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. 5) Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp. Hát - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS nhắc lại tên bài. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn. Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở). Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. Cả lớp nhận xét. 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp nhận xét. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 62 : Khoa học Môi trường I / Yêu cầu : HS cần: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. III/ Hoạt động dạy học: GV HS 1) Ổn định: 2) Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật. ® Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: Môi trường. b) Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. + Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 128 / SGK. + Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 129 /SGK. Môi trường là gì? ® Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết luận. Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. v Hoạt động 2: cá nhân + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống. ® Giáo viên kết luận (SGV) 4) Củng cố: Thế nào là môi trường? Kể các loại môi trường? Mời em đọc phần bóng đèn tỏ sáng 5) Nhận xét - dặn dò: Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài. Hoạt động nhóm. + Nhóm 1 và 2: thực hiện theo yêu cầu. + Nhóm 3 và 4: thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Học sinh trả lời. - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời. - 2 HS to. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Môn :HĐTT I / Yêu cầu: HS biết - Biết ích lợi của việc thực hiện chuyên cần. HS biết lễ phép, vâng lời thầy cô. - Báo cáo, đánh giá được ưu khuyết điểm của tuần qua. Thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học tuần 31. - Có ý thức: học tập tích cực. II / Đồ dùng dạy học: III / Hoạt động lên lớp: GV HS 1) Đánh giá hoạt động tuần 31: - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 31. - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 32: Chuyên cần Lễ phép, vâng lời thầy cô ................................. 3) Trò chơi : GV cho HS chơi theo luật : Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt trong tuần 31 HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 4) Tổng kết giờ SHL : GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra -Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung. - Lớp nghe. - HS nghe và thực hiện theo kế hoạch. - HS chơi theo luật. - Lớp nghe.
Tài liệu đính kèm: