Tiết 2: Tập đọc
Tiết 5: LÒNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đùng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
TUẦN 3: Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Hoạt động tập thể (Hoạt động chung toàn trường) Tiết 2: Tập đọc Tiết 5: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đùng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HD HS luyện đọc - Gọi HS đọc đoạn đầu - GV đọc diễn cảm đoạn trích kịch - GV chia đoạn: 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi cho HS và kết hợp giúp HS hiểu các từ được chú giải trong bài * Tìm hiểu bài - Câu chuyện xảy ra ở đâu vào thời gian nào? - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? +) ý1: Chú cán bộ gặp nguy hiểm. - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Qua hành động đó bạn thấy dì Năm là người thế nào? +) ý2: Sự dũng cảm, nhanh trí của dì Năm. - Nêu nội dung chính của đoạn kịch. * Đọc diễn cảm - HD 1 tốp HS đọc diễn cảm theo cách phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố Chốt lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét giờ học - 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch - HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 HS đọc lại đoạn kịch - ... một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong thời kì kháng chiến - Chú bị rượt bắt, chạy vào nhà của Dì Năm. - Dì đưa cho chú một chiếc áo để thay và bảo chú ngồi ăn cơm. - Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu chú cán bộ cách mạng. - 5 HS đọc theo 5 vai. HS thứ sáu làm người dẫn truyện. - HS luyện đọc theo vai. - 2 nhóm thi đọc Tiết 3: Toán Tiết 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Bài 1: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ? + Bài 2: Cho HS làm phần a và d ; (Phần b và c giảm - Dạy vào buổi chiều) - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. + Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét. - HS tự làm bài ra nháp. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS làm bài: Mẫu: So sánh: so sánh như sau: ; Mà: nên - HS tự làm bài và chữa bài. -HS chữa bài vào vở. a) b) 4. Củng cố Chốt lại nội dung bài học 5. Dặn dò -Nhận xét giờ học. Tiết 4: Khoa học ( Đ/c Thuý dạy) Chiều thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiết1: Luyện toán Tiết 7: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN, CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng thực hiện về phép nhân và phép chia hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tô chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập + Bài 1: a) Chuyển các hỗn số thành phân số: ; b) So sánh các hỗn số: ; Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) (675+325)42 b) 287+34524 Bài 3: Tính a) ; ; b) ; ; - GV cùng HS chữa bài 4. Củng cố Chốt lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp a) b) ; - HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở luyện a) (675+325)42 b) 287+34524 = 100042 = 287+8280 = 42000 = 8567 - HS nhắc lại cách nhân, chia hai phân số sau đó làm vào phiếu bài tập theo nhóm. Tiết 2: Luyện chữ Bài viết: RỪNG TRƯA I. MỤC TIÊU: - HS viết chính xác, đẹp bài luyện viết. - Rèn kĩ năng viết cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện viết - Hướng dẫn luyện viết - GV đọc bài viết "Rừng trưa" - Rừng khô hiện lên như thế nào? - Những từ nào trong bài cần viết hoa? - Yêu cầu học sinh nêu những chữ khó viết. - Hướng dẫn HS cách nối các con chữ cho đẹp. - GV đọc bài luyện chữ từng câu - GV quan sát giúp đỡ HS nhắc HS viết đúng, đẹp bài luyện chữ - Uốn nắn cho một số học sinh viết chưa đúng cỡ chữ, nét chưa đều. - GV đọc lại bài luyện chữ - GV chấm điểm một số bài và nhận xét bài viết của học sinh và sửa các lỗi HS còn vướng mắc. 4. Củng cố Nhắc lại cách nối các con chữ 5. Dặn dò Nhận xét giờ học - Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ trong ánh mặt trời vàng óng. - HS nêu - Học sinh theo dõi phát hiện những chữ khó viết. - Học sinh nêu những chữ khó viết và viết vào vở nháp. - HS nghe - viết vào vở luyện - Học sinh soát bài Tiết 3: Bồi dưỡng học sinh LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Làm thành thạo các phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới + Bài 1: Tìm x a) 45 + x = 72 b) x - 37 = 46 c) x 48 = 3072 d) 675 : x = 27 + Bài 2: Đặt tính rồi tính 4682 - 2876 235 47 13328 : 56 + Bài 3: Tính a) b) - Hướng dẫn HS TB, yếu làm bài. - GV chấm một số bài và chữa bài. - Một số HS TB nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài theo nhóm sau đó lên trình bày trên bảng. - HS lên bảng làm bài - HS nêu cách tính sau đó làm bài vào vở nháp, 2 HS khá, giỏi lên bảng chữa bài. a) = b) 4. Củng cố Chốt lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét giờ học Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc LÒNG DÂN (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Biết ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bộ hai phần của vở kịch. * Tìm hiểu bài: - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh? - Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? - Nội dung chính của vở kịch là gì? * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất - Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh hoạ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Khi bọn giặc hỏi An, An trả lời “không phải tía”, làm chúng mừng hụt, tưởng An sợ nên khai thật, nào ngờ An làm chúng tẽn tò khi trả lời: “Cháu kêu bằng ba, chứ hổng phải tía”. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết và nói theo. Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch 4. Củng cố - Một HS nhắc lại đoạn kịch. 5. Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: : Giúp học sinh củng cố về: - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Làm được bài tập 1 , bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới + Bài 1: - GV hướng dẫn mẫu: - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV chữa bài cho điểm. + Bài 2: - Em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - GV cùng HS chữa bài. + Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: GV hướng dẫn và yêu cầu làm bài. + Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. - Viết lên bảng số đo 5m 7dm hướng dẫn HS làm mẫu rồi cho HS tự làm bài theo mẫu GV nhận xét và chữa bài Bài 5: (Dạy vào buổi chiều) 4. Củng cố Chốt lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét giờ học -HS nêu yêu cầu của bài. -1,2 HS nêu hướng bài làm. ; -HS làm bài vào nháp. -Hai HS lên bảng chữa bài -1 HS nêu yêu cầu -1,2 HS nêu: - Lớp làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng. ; HS làm bài vào phiếu theo nhóm. Kết quả: a, b, c, - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. 2m 3dm = 2m + m = 2m 4m 37cm = 4m + m = m Tiết 3: Chính tả (Nhớ - viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: -Nhớ và viết lại đúng chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mo hình cấu tạo vần (BT2) ; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Phấn màu. -Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nhắc HS những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số. - Gv chấm, chữa 7-10 bài. - GV nêu nhận xét chung. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận nhóm thắng cuộc + Bài tập 3: - GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT Kết luận: Dấu thanh luôn được đặt ở âm chính: dấu nặng đặt ở bên dưới âm chính, các dấu khác đặt ở phía trên âm chính. - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. - Cả lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa. - HS nhớ lại và tự viết bài. - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - HS chữa bài trong vở. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em e m Yêu Yê u Màu a u tím i m Hoa o a Cà a ... phân số; chuyển hỗn số về phân số. + Bài 2: Tìm x. - GV nhận xét, chữa bài. + Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). M: 2m 15cm = 2m + m = m - GV nhận xét, chữa. + Bài 4: (Dạy vào buổi chiều) - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp tự làm bài, chữa bài. a. b. c. d. - HS nêu yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm 4 vào PHT - Các nhóm trình bày kết quả. a. x + b. c. d. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm vào PHT. - Các nhóm trình bày kết quả. 1m 75cm = 1m + m = m 5m 36cm = 5m + m = m 8m 8cm = 8m + m = m 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).. - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). - Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn luyện tập : + Bài tập 1(Tr.32). Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây. - GV nhận xét, kết luận. (Thứ tự các từ cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp). + Bài tập 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau. - GV giải nghĩa: Cội gốc. - Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa. Em phải chọn một ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - GV nhận xét, kết luận. Chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Em hãy đặt câu có sử dụng 1 trong 3 tục ngữ trên? - GV nhận xét, chữa. + Bài tập 3 - Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả. - Nhắc HS có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - GV làm mẫu. - GV nhận xét, chữa, ghi điểm. - HS nêu yêu cầu Bt 1. - Lớp đọc thầm nội dung bài . Quan sát tranh (Tr.33). - HS làm bài vào vở nháp. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki. - Cá nhân đọc bài văn. Lớp nhận xét. - HS đọc nội dung BT 2. - 1 HS đọc lại 3 ý đã cho. - Lớp thảo luận nhóm 3 - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - Lớp HTL 3 câu tục ngữ. - HS đặt câu. - HS đọc yêu cầu BT 3. - HS nêu khổ thơ định chọn (không chọn khổ thơ cuối). - Lớp làm vào nháp. - Cá nhân tiếp nối đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét giờ học Yêu cầu về nhà làm BT 3 vào vở. Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa. Chiều thứ năm, ngày 1 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Luyện toán Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN, CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Củng cố về nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Tính diện tích của mảnh đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn luyện tập : + Bài 1: Tính. - Củng cố về phép nhân, chia phân số; chuyển hỗn số về phân số. - GV nhận xét, chữa. + Bài 2: Tìm x. - GV nhận xét, chữa bài. + Bài 4 (T17) - Hướng dẫn HS tính: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật; diện tích làm nhà; diện tích đào ao. Cuối cùng ra diện tích phần đất còn lại. - GV nhận xét, chữa. - HS nêu yêu cầu BT. - Lần lượt lên bảng làm bài. a. b. c. d. - HS nêu yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm 4 vào phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả. a. b. - HS đọc yêu cầu. Quan sát hình vẽ. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân trả lời miệng kết quả từng phần. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 40 50 = 2000 (m2) Diện tích đát làm nhà: 10 20 = 200 (m2) Diện tích đào ao : 2020 = 400 (m2) Diện tích phần đất còn lại: 2000 - 200 - 400 = 1400 (m2). 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán. Tiết 2:Luyện tiếng Việt Luyện đọc Bài : LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc phân vai theo đoạn kịch - HS thực hành đóng kịch II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai ? Bài tập đọc có mấy vai, gồm những vai nào? - Tổ chức cho HS thi đóng kịch trong nhóm - Tổ chức cho học sinh thi đóng kịch trước lớp. - Yêu cầu HS bình chọn nhóm đóng kịch hay nhất, bạn đóng vai đạt nhất. 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét giờ học - Bài tập đọc có 6 vai: + Người dẫn chuyện + Dì Năm + Chú cán bộ + An + Lính + Cai - Các nhóm phân công vai và luyện đọc theo vai. - 6 HS tạo thành một nhóm cùng đóng kịch. 1 HS theo dõi nhắc lời nhân vật cho bạn (nếu bạn quên). - 3 tốp thi đóng kịch, các HS khác xem, nhận xét. Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011 Tiết 1:Toán Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó). - Rèn kĩ năng giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn luyện tập : + Bài toán 1(Tr.17) - GV dán giấy ghi nội dung BT 1. - GV hỏi phân tích đề toán. - Gợi ý HS nhớ lại cách giải. Ta có sơ đồ: ? 121 Số lớn ? Số bé - GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Bài toán 2. - Gv hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: Số bé Số lớn ? 192 ? - GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Thực hành. + Bài 1: a)Ta có sơ đồ: Số bé Số lớn ? ? 80 b) Ta có sơ đồ: + Bài 2, bài 3 (Giảm dạy vào buổi chiều) - Hát. - HS đọc đề toán. - HS nhớ lại cách giải. - Lớp giải vào Phiếu bài tập theo nhóm. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: 55 và 66. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài toán. - HS nêu cách giải bài toán. - Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: 192 : 2 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài. - Lớp tự giải vào vở. 2 HS lên chữa. a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số bé là: 80 : 16 7= 35 Số lớn là: 80 - 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9 - 4 = 5 (phần) Số thứ nhất là: 55 : 5 9 = 99 Số thứ hai là: 99 - 55 = 44 Đáp số: 99 và 44. 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết BT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước). 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Bài tập 1(Tr.34) - Nhắc HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - GV nhận xét, kết luận. - GV treo bảng phụ viết : + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...). - Nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài tập 2: - Yêu cầu HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. - Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh trường học. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 HS . - HS đọc nội dung BT. - Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Cá nhân nêu nội dung từng đoạn. Lớp nhận xét. - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối đọc bài làm. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu . - Lớp làm bài vào vở. - Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét. Tiết 3: Địa lí ( Đ/c Thuý dạy) Tiết 4: Đạo đức ( Đ/c Thanh dạy) Chiều thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cách thực hiện phép tính. - Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó). - Rèn kĩ năng giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập + Bài 1: Đặt tính rồi tính 64 48 = (3072) 15624 : 36 = (434) + Bài 2 (Tr 18) - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: ? l Loại I Loại II 12 l ? l + Bài 3(Tr 18) - GV hỏi phân tích bài toán. Hướng dẫn cách giải. - GV nhận xét, chữa. - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. 64 48 512 256 3072 - HS đọc đề bài toán. - Lớp tự giải và chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 3 = 18 (l) Số lít nước mắm loại II là: 18 - 12 = 6 (l) Đáp số: 18 l và 6 l. - HS đọc đề bài toán. - Lớp thảo luận nhóm. Giải vào bảng nhóm. Bài giải Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ: ? m 60 m Chiều rộng Chiều dài ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) a) Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 - 25 = 35 (m) b)Diện tích vườn hoa là: 35 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a. 25 m và 35 m. b. 35 m2 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Âm nhạc ( Đ/c Nhung dạy) Tiết 3: Sinh hoạt lớp - Kiểm điểm tình hình trong tuần. - Đề ra kế hoạch tuần tới.
Tài liệu đính kèm: