Tiết 2: Tập đọc
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được câu hỏi 1,2,4)
* GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ củ tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
Tuần 8: Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Giáo dục tập thể Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được câu hỏi 1,2,4) * GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ củ tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - HS đọc tiếp nối lần 2. GV kết hợp giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi đại diện nhóm đọc bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. - Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +) ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc theo nhóm3 - Đại diện 1 nhóm đọc -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp - Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. - HS nêu. - HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung bài học GV nhận xét giờ học Tiết 3: Toán Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chữa bài tập 3 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: *Kiến thức: a) Ví dụ: - Cô có 9dm. + 9dm bằng bao nhiêu cm? + 9dm bằng bao nhiêu m? b) Nhận xét: - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - HS tự nêu nhận xét và VD: + Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 + Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 * Luyện tập: + Bài tập 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách giải. - Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. + Bài tập 2 Hoạt động nhóm - GV cùng học sinh nhận xét + Bài tập 3: (Dạy vào buổi chiều) - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở nháp. - Mời HS lên chữa bài miệng. *Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 Các nhóm làm vào phiếu và dán trên bảng *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 *Lời giải: - Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 0, 100 = ; 0, 1000 = và 0,100 = 0,1 = - Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết: 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung bài học GV nhận xét giờ học Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Tiết16: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp vừa của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. - Thuộc lòng một số câu thơ em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Kì diệu rừng xanh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. * Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời? +) ý1: Miêu tả địa hình ở vùng cao. - Cho HS đọc lướt đoạn 2 + Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? +) ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên vùng núi cao. - Cho HS đọc đoạn còn lại. + Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên? +) ý3: Vẻ đẹp của con người lao động. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảmvà học thuộc lòng: - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng. - Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất - Đoạn 2: Tiếp cho đến như hơi khói - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 3 HS đọc tiếp nối - HS đọc nhóm 3 - Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy - Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian bao la, bất tận - Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người - HS nêu. - HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học - Liên hệ cảnh đẹp ở địa phương GV nhận xét giờ học Tiết 2: Toán Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ hình con cá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m - GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh để rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: - Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2: ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) c) Qui tắc: - Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt lại ý đúng. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) - HS rút ra nhận xét và nêu. - HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân - HS đọc * Luyện tập: + Bài tập 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. + Bài tập 2 - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS chơi trò chơi xếp cá theo thứ tự từ bé đến lớn - GV cùng HS nhận xét. + Bài tập 3 ( Dạy vào buổi chiều) *Kết quả: a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 - Các nhóm thi xếp cá theo thứ tự sau đó lên trình bày trên bảng. *Kết quả: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung bài học GV nhận xét giờ học Tiết 4: Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH Luyện tập đánh dấu thanh (các tiếng chứa yê/ya) I. MỤC TIÊU: Nghe viết đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu ), trình bày đúng hình thức văn xuôi. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiến thức: - GV Đọc bài chính tả. - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. + Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý, hướng dẫn. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân * Lời giải: - Các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. * Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên. *Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Chiều thứ 3/4/10/2011 Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm về số thập phân. - Giải bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập + Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 72dm = m 36cm = m b) 27cm = dm 15mm = m + Bài 2: Điền phân số thập phân hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 0,2 = ; = b) 0,05 = ; = c) 0,045 = ; = + Bài 3 (Trang 42) Cho HS làm bài vào vở - Học sinh TB, yếu lần lượt lên bảng làm - Dưới lớp làm vào vở luyện a) 72dm = 7,2 m 36cm = 0,36 m b) 27cm = 2,7 dm 15mm = 0,015 m - Hoạt động nhóm Các nhóm làm vào phiếu sau đó đại diện lên bảng trình b ... các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ. * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài tập 1: Gắn bảng phụ lên bảng - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc theo nhóm . - GV tổ chức cho HS thi - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, - GV kết luận nhóm thắng cuộc. Các nhóm trao đổi thảo luận để hoàn thành bài, sau đó tiếp nối nhau phát biểu. *Lời giải: a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2. b)Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. - Các nhóm thi làm bài vào bảng nhóm *Lời giải: a) - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. - Em vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao. b)- Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. - Chị mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c)- Loại sô-cô-la này rất ngọt. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. - Tiếng đàn thật ngọt. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. Chiều thứ 5/6/10/2011 Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cách tính giá trị biểu thức. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Biết tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: + Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. a) 1758 43 + 57 1758 b) 4357 26 (630 – 315 2) + Bài 2: Tìm x a) 345 x = 966 b) 21708 x = 11256 : 28 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. a) b) - HS khá, giỏi lên bảng làm a) 1758 43 + 57 1758 = 1758 43 + 1758 57 = 1758 (43 +57) = 1758 100 = 175800 b) 4357 26 (630 – 315 2) = 4357 26 (630 - 630) = 4357 26 0 = 0 HS làm bài vào vở luyện a) 345 x = 7935 x = 7935 : 345 x = 23 b) 21708 x = 11256 : 28 21708 x = 402 x = 21708 : 402 x = 54 a) = = 49 b) = = 72 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học Tiết 2: Luyện chữ Bài viết: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng, đẹp bài viết " Trước cổng trời". - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện viết - GV đọc bài viết " Trước cổng trời" ? Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời? - Yêu cầu học sinh nêu những chữ khó viết. - Hướng dẫn HS cách nối các con chữ cho đẹp. - GV đọc bài luyện chữ từng câu - GV quan sát giúp đỡ HS nhắc HS viết đúng, đẹp bài luyện chữ - Uốn nắn cho một số học sinh viết chưa đúng cỡ chữ, nét chưa đều. - GV đọc lại bài luyện chữ - GV chấm điểm một số bài và nhận xét bài viết của học sinh và sửa các lỗi HS còn vướng mắc. - Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy - Học sinh theo dõi phát hiện những chữ khó viết. - Học sinh nêu những chữ khó viết và viết vào vở nháp. - HS nghe - viết vào vở luyện - Học sinh soát bài 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét giờ học Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm2011 Tiết 1: Toán Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho 2 HS làm bài tập 4. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân * Ví dụ: - GV nêu VD1: 6m 4dm = m - Yêu cầu nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS cách làm: Muốn viết số thập phân của 6m 4dm ta thực hiện theo 2 bước: - Bước 1: Ta chuyển 6m4dm về dạng hỗn số - Bước 2: Chuyển hỗn số thành số thập phân có đơn vị là mét - GV nêu VD2: 3m 5cm = m Muốn viết số thập phân của 3m 5cm ta thực hiện theo 2 bước: - Bước 1: Ta chuyển 3m5cm về dạng hỗn số - Bước 2: Chuyển hỗn số thành số thập phân có đơn vị là mét Nhắc HS lưu ý: phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có: 3m 5cm = 3 m = 3,05m * Luyện tập: + Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV nhận xét. + Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải: Em hãy nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. ( HS có thể giải theo cách điền luôn số thập phân thích hợp vào chỗ chấm theo cách so sánh với các đơn vị đo độ dài) - Chữa bài. - HS nêu theo cách làm của mình. - HS nêu *VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m *VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m - Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng. *Lời giải: a) 8m 6dm = m = 8,6m b) 2dm 2cm = m = 2,2dm c) 3m 7cm = m = 3,07dm d) 23m 13cm = m = 23,13m - HS nêu cách chuyển về dạng hỗn số sau đó chuyển sang số thập phân. - 2 HS làm vào phiếu, lớp làm vào vở nháp. a) 3m 4dm = m = 3,4m 2m 5cm = m = 2,05m 21m 36cm = m = 21,36m b) làm tương tự như trên: Kết quả: 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm - 1 HS làm vào phiếu, dưới lớp làm vào vở. *Lời giải: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km 302m = 0,302 km 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học Tiết 2: Tập làm văn Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết lại. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài tập 1 - Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. + Bài tập 2 - Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài. + Bài tập 3 - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Mời một số HS đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. - Có hai kiểu mở bài: + Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. - Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp. Kiểu mở bài gián tiếp. - Có hai kiểu kết bài: + Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. - Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. - Khác nhau: + Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. + Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp. - 1 HS viết vào phiếu to - Lớp viết đoạn văn vào vở. - HS đọc. 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn. Tiết 5: Đạo đức Bài 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học song bài này, HS biết: Trách nhiệm của mọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nêu phần ghi nhớ - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập: Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hành: - Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã su tầm đợc về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: + Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. - HS thảo luận nhóm7 - Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. *Cách tiến hành: - GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền htống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm: + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy những truyền thống đó. Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK) *Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: - GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã sưu tầm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. - GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: