Tập đọc
Tiết 7 : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.Mục tiêu :
Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
+Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da- cô, Hi -rô- si – ma, Na-ga -da – ki)
-Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
-Giáo dục các em yêu hoà bình, yêu độc lập tự do.
Thứ ha,i ngày tháng 9 năm 200 Tập đọc Tiết 7 : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.Mục tiêu : Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài: +Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da- cô, Hi -rô- si – ma, Na-ga -da – ki) -Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. -Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. -Giáo dục các em yêu hoà bình, yêu độc lập tự do. II.Đồ dùng dạy học Tranh SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma ..gấp được 644 con” III.Hoạt động 1) Bài cũ: (5’) Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân” (Nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2 ) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch 2) Bài mới : Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1: Luyện đọc Mt: Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài. -Một hs khá, giỏi đọc cả bài một lượt. +Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp -GV chia đoạn đọc:4 đoạn Đoạn 1=> Nhật Bản +Đoạn 2: tiếp => nguyên tử Đoạn 3: tiếp => 644 con Đoạn 4: còn lại Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 1. -HDHS đọc từ ngữ , số liệu khó đọc: một trăm nghìn người, Xa-da-côXa-da-ki; Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki) Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2, đọc chú giải+ giải nghĩa từ.. -GV cho HS đọc lại toàn bài +GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần -1HS đọc bài. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, đọc chú giải+ giải nghĩa từ.. -1 HS đọc cả bài - Nghe GV đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mt: Hiểu ý chính của bài. -1HS đọc đoạn 1 (Ngày => Nhật Bản) -Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu bài. (?) Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ? => Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản -1hs đọc đoạn 2 ( Hai..nguyên tử ) (?) Hậu quả mà 2 quả bom gây ra như thế nào? =>Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra -Đoạn 3:Tiếp .. 644 con . 1 hs đọc ?) Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (?) Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể với Xa – da- cô? => Khát vọng sống của Xa-da-cô Đoạn 4: Còn lại (?) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? => Các bạn nhỏ luôn mong thế giới hoà bình. (?) Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? =>Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma (?) Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? =>Nội dung bài: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu bài. -Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - 1 HS đọc, lớp đọc lướt -Trên 1 triệu người bị chết và bị nhiễm phóng xạ. 1 hs đọc, lớp đọc thầm theo -Tin vào một truyền thuyết nói rằng gấp đủ 1 nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng thì sẽ khỏi bệnh -Gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô. - Lớp đọc lướt -Quyên góp tiền xây dựng tượng đài nhớ các bạn nhỏ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại -HS tự phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. Cái chết của bạn nhắc nhở chúng em phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất) -Tố cáo chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sông, khát vọng hoà bình của trẻø em trên toàn thế giới. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Mt: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài GV gọi 4 hs đọc diễn cảm đoạn 3. Chú ý nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, lặng lẽ, tới tấp gửi đến -Đọc điễn cảm theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm GV nhận xét, bổ sung và cho 2 HS đọc lại đại ý - 4 hs đọc đoạn 3 -HS đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi xem cặp nào đọc hay hơn -HS dưới lớp nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại đại ý GV nhận xét tiết học: Về nhà đọc lại bài văn nhiều lần Toán Tiết 16 : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: - Giúp HS làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. - Rèn kỹ năng giải toán. - Giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức vào thực tế. II.Chuẩn bị: Thước. III.Hoạt động: 1.Bài cũ: (5’) (?)Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng ta làm như thế nào?Làm BT2 (?)Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của chúng ta làm như thế nào?Làm bài 3 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ Mục tiêu: làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. a)GV nêu VD1 SGK (?) 1 giờ người đó đi ? km? (?) 2 giờ người đó đi ? km? (?) Em có nhận xét gì về thời gian đi; quãng đường đi gấp nhau mấy lần? (?)Thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi gấp lên mấy lần?...... (?) Qua ví dụ trên em nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? => Khi t/gian gấp lên bao nhiêu lần thì q/đ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b) Bài toán: -GV gọi HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm 4 giờ đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào? - Muốn tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào? GV giảng: Tìm số km đi được trong 1 giờ chính là bước rút về đơn vị. - Sau khi tìm được số km đi được trong 1 giờ ta tìm số km đi được trong 4 như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng giải (cách 1) – HS dưới lớp làm vào nháp. => Đây chính là cách giải bằng cách rút về đơn vị (?) Ngoài cách giải trên có còn cách giải nào nữa không? (?) Cách 2 này ta làm như thế nào? (?) So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần? (?) Quãng đường đi trong 4 giờ thì gấp mấy lần Q/đ đi trong 2 giờ? (?) Vậy 4 giờ xe đi ? km? -Bước tìm 4 giờ gầp 2 giờ mấy lần gọi là bước (Tìm tỉ số). -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. Trả lời yêu cầu GV - Đi 4km. - Đi 8km. -Thời gian gấp lên 2 lần, quãng đường đi gấp lên 2 lần - Khi thời gian đi gấp 2 lần thì Q/đ đi được gấp lên 2 lần. -HS trao đổi trình bày ý kiến. - 1 HS lên bảng tóm tắt đề 2 giờ : 90 km 4 giờ : km? - Ta tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km - Ta lấy số km đi trong 2 giờ chia cho số giờ đã đi. -Lấy số km đi trong 1 giờ x 4 giờ. -1 HS lên bảng giải Mỗi giờ xe đi được: 90 :2= 45(km) Trong 4 giờ xe đi: 45 x 4 = 180 (km) -HS nhận xét bài của bạn - Cho HS tìm - Ta so sánh 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần - 2 lần - 2 lần - Ta lấy 90 km nhân với số lần vừa tìm được. 1 HS giải cách 2 – Cho HS nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm hiểu đề. (?) Nếu giá vải không đổi , khi số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ tăng lên hay giảm đi? -GV yêu cầu HS dựa vào VD trên để làm bài. -GV gọi HS nhận xét, sửa bài. Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm hiểu đề. -GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để làm bài. -GV gọi HS nhận xét, sửa bài trên bảng Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm hiểu đề. -GV yêu cầu HS tóm tắt và làm bài 3 a. -GV gọi HS nhận xét, sửa bài. - 1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu bài - Số vải mua được sẽ gấp lên hoặc giảm đi bấy nhiêu lần. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT Tóm tắt: 5m : 80000 đồng 7m :.. đồng? Giải: Mua 1m hết số tiền :80000 : 5 =16000(đ) Mua 7m hết số tiền :16000 x 7=112000(đ) Đáp số: 112000đồng. -1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu bài - HS tóm tắt, giải bài Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây 12 ngày:.. cây? Cách 1: Trong 12 ngày trồng được số cây là: 1200 : 3x 12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây Cách 2: Số 12 ngày gấp 3 ngày là: 12 :3 = 4 ( lần) 12 ngày trồng được số cây là: 1200 x 4= 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây -1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu bài - HS tóm tắt giải bài. -1 HS lên bảng làm bài a/ Tóm tắt 1000 nguời: tăng 21 người 4000 người: . Người? 4000 người gấp 1000 người là: 4000 : 1000 = 4 (lần) 1 năm sau số dân xã tăng là: 21 x 4 = 84 ( người) Đáp số: 84 người 3. Củng cố -Dặn dò: (3’) Cách giải toán về quan hệ tỉ lệ.Về nhà làm phần b bài 3 học bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tuần 4 : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2) I.Mục tiêu: Sau bài học này cho HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình - Tán thành những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác - HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống II.Đồ dùng Chuẩn bị trò chơi đóng vai xử lí tình huống III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: (5’) Người sống có trách nhiệm là người như thế nào ? 2 HS đọc ghi nhớ 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động1:Xử lý tình huống(bài 3/ SGK) Mục tiêu: HS lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm xử lý 1 tình huống trong bài tập 3. -GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Mỗi tình ... số của 2 số đó. -Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. -Giải bài toám có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học. II.Đồ dùng:-Bảng phụ III.Hoạt động: 1.Bài cũ: (5’) 2HS lên bảng làm bài 4 (SGK) và 1 hs lên làm bài tập gv ra thêm Mỗi bao 50 kg: có300 bao Mỗi bao 75 kg: ? bao 2.Bài mới: Giới thiệu – ghi tựa bài (1’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm BT1 Mục tiêu: củng cố về giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó. Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, nêu dạng toán, trình bày các bứơc giải - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, nêu dạng toán, trình bày các bứơc giải - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm. Bài 3: Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. -1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu bài toán -1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét sửa bài ? em Nam: Nữ : ? em Bài giải: Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 =5 ( phần) Số HS nam là: 28 :7 x2 = 8(em) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (em) Đáp số : nam 8 em, nữ: 20 em -1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu bài toán. -1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét sửa bài Chiều dài: Chiều rộng 15m P =? Hiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần) Chiều rộng miếng đất : 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài miếng đất: 15 x2 = 30 (m) Chu vi HCN là : (15 + 30) x2 = 90 (m) Đáp số 90m -HS làm bài. Hoạt động 2: Làm BT4 Mục tiêu: Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học. Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, nêu dạng toán, trình bày các bứơc giải - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm cho HS. -1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu bài toán -1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét sửa bài Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày Mỗi ngày 18 bộ : Ngày? Bài giải: Nếu đóng 1 ngày 18 bộ thì hoàn thành trong số ngày là: 12 x 30 : 18 = 20( ngày) Đáp số 20 ngày 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) Nhắc lại cách giải toán có liên quan đến toán tỉ lệ . Kĩ thuật Tiết 4 : THÊU DẤU NHÂN (T2) I. Mục tiêu: HS cần phải: -HS hoàn thành mũi thêu dấu nhân. -Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Luyện cho HS tính tỉ mỉ khéo tay. Yêu thích về sản phẩm làm được. II. Chuẩn bị: -Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len hoặc sợi trên vải hoặc trên tờ bìa màu. Kích thước mũi thêu 3 – 4 cm ) - Một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu dấu nhân - Vật liệu và dụng cụ cần thiết III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 2. Bài mới: Giới thiệu tiết học (1’) Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành, hoàn thành sản phẩm Mt: hoàn thành mũi thêu dấu nhân. -GV gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hiện thao tác thêu 2,3 mũi -GV nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu nhân. -GV lưu ý thêm cho HS: trong thực tế kích thước mũi thêu chỉ = ½ kích thước mũi thêu các em đã học, do vậy khi thêu trên vải các em chú ý kích thước sao cho thích hợp để thêu. -GV tổ chức cho HS thêu. -GV quan sát chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng. -GVcho HS quan sát một vài đường thêu các em đã hoàn thành và nhận xét. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hiện thao tác thêu 2,3 mũi -HS chú ý theo dõi GV nhắc nhở. -HS thực hành thêu cá nhân hoặc nhóm. Hoạt động 4: đánh giá sản phẩm Mt: trưng bày đánh giá từng sản phẩm . -HS chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm . -HS trưng bày sản phẩn của mình lên bảng -GV thành lập ban giám khảo để đánh giá từng bài theo các yêu cầu sau: Thêu được các mũi thêu chữ x theo hai đường vạch dấu, khoảng cách xuống và lên kim ỡ đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất. Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm. - Những HS hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật đuợc đánh giá A; chưa hoàn thành được đánh giá B. Những HS hoàn thành sớm , đường thêu đúng kĩ thuật được đánh giá ở mức hoàn thành A+ +HS hoàn thiện sản phẩm + HS trưng bày sản phẩm + Ban giám khảo đánh giá từng sản phẩm . 3.Củng cố- dặn dò: (3’) GV nhận xét tiết học, biểu dương, khen HS hoàn thành đường thêu đẹp, . AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu: -Học sinh biết giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học hiểu ý nghĩa ,nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo giao thông mới . -Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông. Có thể mô tả lại bằng lời , hình vẽ. - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông khi đi đường. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ 10 biển báo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.BÀI CŨ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.BÀI MỚI: Giới thiệu bài –ghi đề bài HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Trò chơi phóng viên. -Giáo viên nêu thể lệ trò chơi: Chọn 1 em đóng vai phóng viên hỏi các bạn các câu như : H.gần nhà bạn có những biển báo nào? H.những biển báo đó đặt ở đâu? H.mọi người ở đó có biết nội dung của biển báo không ? H. theo bab5 tại sao lại có những người không tuân theo ? H.việc không tuân theo có thể xay ra hậu quả gì? H.theo bạn làm thế nào để mọi người thực hiện hiệu lệnh của biển báo giao thông ? Cho 1 số em thay nhau đóng vai => nhận xét rút ra ghi nhớ SGK/7. HOẠT ĐỘNG 2: Ôân biển báo đã học -Theo hình thức trò chơi : nhớ biển báo Chọn 4 nhóm mỗi nhóm giao 5biển báo khác nhau. Viết bảng : + Biển báo cấm + Biển hiệu lệnh + Biển báo nguy hiểm + Biển chỉ dẫn Hô bắt đầu mỗi nhóm 1 em cầm đúng nhóm biển (gắn lên bảng) rồi đọc tên của biển báo đó .Làm song về chỗ em khác tiếp tục . -Giáo viên nhận xét ghi điểm . Nhóm đúng 10 điểm. *Kết luận :biển báo hiệu giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều khiển và sự chỉ dẫn giao thông để đảm bảo an toan giao thông , thực hiện đúng điều quy định của biển báo giao thông là thực hiện luật an toàn giao thông đường bộ. HOẠT ĐỘNG 3 : Nhận biết các biển báo giao thông Bước 1: Nhận dạng các biển báo hiệu Viết bảng 3 nhóm báo Biển báo cấm BGNH biển chỉ dẫn gọi đại diện 3 nhóm mỗi em cầm 3 biển báo mới . Yêu cầu : Căn cứ màu sắc, hình dạng biển gắn biển báo đó theo từng nhóm biển báo Nếu 3 em này gắn đúng yêu cầu 3 em khác lên viết tên từng biển báo *Kết luận: biển báo hiệu giao thông gồm 5 nhóm biển . đó là điều lệnh bắt buộc phải theo ,là những điều nhắc nhở phải cận thận hoặc những điều chỉ dẫn những thông tin bổ ích trên đường Bước 2: Tìm hiểu tác dụng của biển báo hiệu mới *Biển báo cấm: -Cho học sinh xem và so sánh 2 biển báo cấm rẽ trái ,rẽ phải . Vị trí các biển này hay đặt ở đâu ? biển báo cấm xe gắn máy? *Như vậy tác dụng của 3 biển báo cấm này là báo cho người đi bộ , đi xe đi đường biết nội dung và phạm vi cấm không được đi để tránh xẩy ra tai nạn. *Biển báo nguy hiểm: -đường người đi bộ cắt ngang . -đường người đi xe đạp cắt ngang . -công trường . giao nhau với đường không ưu tiên H.những biển báo hiệu này được đặt ở đâu?nhằm mục đích gì? *Biển chỉ dẫn: +Trạm cấp cứu ,điện thoại +Trạm cảnh sát giao thông H.những biển báo chỉ dẫn này đặt ở đâu ?nhằm mục đích gì? *Kết luận : khi gặp biển báo cấm ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển đó là điều bắt buộc -Khi gặp biển báo nguy hiểm ta phải căn cứ vào nội dung báo hiệu của biển để đề phòng nguy hiểm có thể xảy ra -Khi gặp biển chỉ dẫn, đó là người bạn đường báo cho ta biết những thông tin cần thiết khi đi đường. Hoạt động 4: Luyện tập Gỡ biển và tên biển xuống -Gắn 10 tên biển ở vị trí khác nhau yêu cầu học sinh gắn biển vào đúng tên biển. -Yêu cầu nhắc lại hình dạng, màu sắc, nội dung của 1-2 biển trong số biển này -Cho học sinh thực hành vẽ biển. -Giáo viên sửa chữa (phiếu học tập phóng to) cho học sinh nhận xét bài làm của mình . Hoạt độâng 5: Trò chơi -Với 33 biển đã học .chia 6 nhóm mỗi nhóm nhận 5-6 bảng tên biển báo. -Giáo viên chia bảng thành 6 cột đánh số mỗi nhóm 1 cột . -Sau hiệu lệnh các nhóm lần lượt cử từng người lên bảng gắn biển báo có đúng tên đó. -Yêu cầu học sinh làm tiếp -hết biển gắn đúng và nhanh . -Nhóm nào chậm -thua -lò cò 1 vòng-hát 1 bài về an toàn giao thông. -Lắng nghe -Các nhóm theo dõi để trả lời câu hỏi của phóng viên -Học sinh lên thực hành trên bảng. -Học sinh theo dõi nhận xét đúng sai. -Theo dõi nhận xét đúng sai Học sinh trình bày thành lời Cắm ở đường chỉ dành riêng cho người đi bộ , xe thô sơ. Quan sát biển báo trả lời -Báo cho người điều khiển các loại xe biết điều nguy hiểm có thể xẩy ra ở đoạn đường có đặt biển báo để tránh tai nạn. Theo dõi 1 số em lên gắn 1-2 em nhắc -Mội em tự vẽ 2 biển báo em nhớ có ghi tên biển -6 nhóm đại diện lên nhận biển thi đua gắn biển đúng vị trí và nhanh-nhóm chậm-lò cò. 3.Củng cố dặn dò : -Nhắc lại ý nghĩa của từng nhóm biển báo hiệu . -Đọc ghi nhớ sgk. -Về học chuẩn bị bài sau Ban giám hiệu duyệt tuần 4 Ngày
Tài liệu đính kèm: