Giáo án tuần 8 lớp 5

Giáo án tuần 8 lớp 5

Tiết 1: Chào cờ

LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT

Tiết 2: Toán

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

Giúp hs nhận biết:

 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi

*) HSY làm được các phép tính: 4950 – 3740; 7364 – 4352; 2384 - 1370

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 8 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2: Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
Giúp hs nhận biết:
 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
*) HSY làm được các phép tính: 4950 – 3740; 7364 – 4352; 2384 - 1370
II. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
- GV hướng dẫn HS tự chuyển đổi các đơn vị đo độ dài trong các ví dụ( sgk)
- HD HSY làm bài.
- Từ đó y/ c HS nêu nhận xét.
-Y/c vài HS nhắc lại bài học trong sgk.
C. Luyện tập:
Bài 1: Bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- GV HD: a. 7,800 = 7,80, = 7,8
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phấn sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau.
- HD HS làm bài: 17,2 = 17,200
- Kiểm tra Hsy làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: GV nêu y/c của bài và HD HS làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS để vở lên mặt bàn.
- HS thực hành chuyển đổi các đơn vị đo trong các ví dụ.
VD: 9 dm = 90 cm
 Mà: 9 dm = 0,9 m
Nên: 0,9 m = 0,90 m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HSY làm bài.
- HS nêu nhận xét trong sgk
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
VD2: 0,900 = 0,9000 = 0,90000
 8,75000 = 8,7500 = 8,750
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
- 3 HS nhắc lại.
- HS nêu y/c của bài.
- HS tự làm các phần còn lại
64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
3,0400 = 3.040 = 3,04
b, 2001,300 = 2001,30 = 2001,3
35,020 = 32,02
100, 0100 = 100,010 = 100,01
- HS đọc y/c của bài.
- HS làm bài.
a. 5,612 = 5,612 
 480,59 = 480, 590
b. 24,5 = 24, 500
 80,01 = 80,010
 14,678 = 14,678
- HSY để bài lên bàn.
- HS làm miệng.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0,100 = = 
0,100 = = và 0,100 = 0,1 = 
**************************
Tiết 3 :Thể dục
( Đ/c Tuân soạn giảng )
***************************
Tiết 4:Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4) 
*) HSY: Đọc đánh vần 2 – 4 câu trong bài tập đọc
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc lại bài: Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
a. Luyện đọc:
- Gọi1 HS đọc toàn bài.
- HD HSY đọc bài.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Chia đoạn:
+ Đ1: Loanh quanh trong rừnglúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đẫ rọithế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối .
- Y/c HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng đẫ khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làn cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào?
- Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- Vì sao rừng khốp lại được gọi là giang sơn vàng rơi?
- Hãy nói lên cảm nghĩ của em trước khi đọc bài này?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đoc diễn cảm:
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc cả bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- Kiểm tra HSY đọc bài.
- Y/C HS thi đọc diễn cảm cá nhân.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HSY đọc bài.
- HS đọc tiếp nối cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
- Những sự vật là: nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
- Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nậm như một lâu đài kiến kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đệm dài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng của tác giả làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm nông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non , những chiếc chân vàng giẩm lên thảm cỏ vàng.
- Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- Vì có rất nhiều mầu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
- HS tự trả lời.
- Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- HSY đọc bài.
- 3 HS thi nhau đọc cá nhân.
***************************
Tiết 5: Lịch sử
Xô Viết Nghệ - Tĩnh
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được:
 - Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931
 - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành chính quyền làm chủ thôn xã, xay dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Các hình minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu ý nghĩ của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ- Tĩnh trong những năm 1930- 1931:
- Y/c HS dựa vào tranh minh hoạ và nội dung sgk hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930?
+ Y/c 1 HS trình bày trước lớp.
+ Nhận xét- bổ xung.
Hỏi:
- Cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 đẫ cho ta thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào?
+ GV kết luận.
* Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh đã dành được chính quyền cách mạng:
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ?
- Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
- Khi sống dưới chính quyền Xô Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
* Hoạt động 3: ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ – Tĩnh.
- Phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đầu và khả năng làm càch mạng của nhân dân ta?
- Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?
4. Củng cố- Dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc sgk và thuật lại cho HS nghe.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp nhân dân ta một cách dã man.
- Hình minh hoạ người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính quyền Xô Viết chia cho trong những năm 1930- 1931.
- Sống dưới ách đô hộ của thực dân pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng ra đi.
- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khởi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
- Phong trào Xô Viết Nghệ – Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.
- Phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnhđã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- HS nêu.
*************************
Buổi chiều
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
ôn tập
I, Mục tiêu
- HS đọc lưu loát bài tập đọc: Kì diệu rừng xanh.
- HS nghe- viết được đoạn 1 của bài Kì diệu rừng xanh.
- Hsy đánh vần đọc được câu 1 của bài, nhìn viết 2 câu của đoạn 1bài Kì diệu rừng xanh
II, Nội dung
1, Ôn lại bài tập đọc: 40 phút
- HS tự ôn luyện.
- HD HSY đọc bài.
2, Viết chính tả: 20 phút
- HD HSY nhìn chép.
- Đọc cho HS viết chính tả.
Tiết 3: Toán
ôn tập về số thập phân bằng nhau
I, Mục tiêu
- HS biết khi thêm hoặc bớt chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- HSY làm được các phép tính : 2718 + 4151; 7684 + 2317; 9068 – 5055
II, Nội dung
Bài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:15 phút
	a. 3,230	754,0300	874,2300
	b. 386,6000	4537,500	54,2300
Bài 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau:15 phút
	a. 23,437	231,02	532,12
	b. 54,23	76,3	132,234
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:Toán
So sánh hai số thập phân
I, Mục tiêu: 
 Giúp Hs:
 - Hs biết so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (và ngược lại)
- HSY biết cách so sánh hai số tự nhiên. 
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài (như trong sgk )
- HD HSY làm bài:
 43 . . . 64 64 . . . 45 
 23 . . . 23 54 . . . 43
- GV giúp HS tự nhận xét.
- GV nêu VD cho HS làm.
C. Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau.
- Y/c HS làm các ví dụ trong sgk.
D. Hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai phân số thập phân và giúp HS thống nhất .
- Y/c HS đọc bài học sgk.
E. Thực hành:
Bài 1: So sánh hai số thập phân.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nêu y/c và HD HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Kiểm tra bài làm của HSY.
- Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS để bài lên bàn.
VD1: so sánh: 8,1 và 7,9
 Ta viết: 8,1m = 81 dm
 7,9m = 79 dm
Ta có: 81dm > 79 dm ( vì ở hàng chục có 8 > 7 )
Tức là: 8,1 > 7,9 (vì ... ị lây nhiễm HIV. Thực hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh.
- Dùng bàn trải đánh răng chung rất có thể bị lây nhiễm HIV
- ở lứa tuổi chúng mình, cách bảo vệ tốt nhất là sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội như ma túy, khi bị ốm phải làm theo chỉ dẫn của người lớn.
- HS thực hiện.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp:
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.
+ Không nghiện hút, tiêm trích ma tuý.
+ Dùng bơm kim tiêm diệt trùng, dùng 1 lần rồi bỏ đi.
+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.
+ Phụ nữ nhiễm HIV, AIDS không nên sinh con.
*******************************************
Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Giúp Hs ôn:
 - Bảng đơn vị đo độ dài.
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
 - Luyên tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- HSY thuộc các đơn vị đo độ dài.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài
a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b. HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
- HD HSY đọc bài.
VD1: 6m4dm = 6m = 6,4m
 Vậy 6m4dm = 6,4m
VD2: 3m5cm = 3m = 3,05m
Vậy 3m5cm = 3,05m.
- Y/c HS nhận xét.
C. Luyện tập
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- HD HS làm bài.
a. 8m6dm = 8m = 8,6m
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
a. Có đơn vị đo là mét:
b. Các đơn vị đo là dm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- Kiểm tra HSY đọc bài.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo dài liền kề.
- HSY đọc bài.
- HS làm
- HS làm bài.
b. 2m2dm = 2m = 2,2m
c. 3m7cm = 3m = 3,07m
d. 23m13cm = 23m = 23,13m
- HS làm
a. 3m4dm = 3m = 3,4m 
 2m5cm = 2m = 2,05m 
 21m36cm = 21m = 21,36m
b. 8dm7dm = 8m = 8,7dm
 4dm23dm = 4m = 4,23dm
 73mm = m = 0,73dm.
- HS làm
a. 5km302m = 5km = 5,302 km.
b. 5km75m = 5km = 5,75km.
c. 302m = = 0,302 km.
- HSY đọc bài.
********************************************
Tiết 2: Thể dục
( Đ/ c Tuân soạn giảng )
*******************************
Tiết 3:Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh Dựng đoạn mở bài, kết luận
I. Mục tiêu
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng ; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
- HSY đọc được câu 1 của bài tập 1.
II. Chuẩn bị
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Y/c HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS thảo luận theo cặp
- Y/c HS trình bày.
Hỏi:
+ Đoạn văn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở bài theo lối gián tiếp? Vì sao em biết điều đó.
+ Em thấy đoạn mở bài nào hấp dẫn hơn?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS hoạt động nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Hỏi
+ Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm.
- Kiểm tra bài đọc của Hsy.
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 1 HS lên bảng trình bày
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- 1 HS đọc các đoạn văn của mình.
+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
- Mơ bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS hoạt động theo nhóm.
+ Giống nhau: Đều nói lên tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khảng định con đường là người bạn quí, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói lên tình cảm yêu quí con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quí con đường của các bạn nhỏ.
+ Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 2 HS làm bài tập vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
- HSY đọc bài.
- 3 HS trình bày bài làm của mình.
- HS nhắc lại ND bài.
*****************************
Tiết 4: Âm nhạc 
( Đ/ c Đạt soạn giảng )
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 8
1. Chuyên cần.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Học tập:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Đạo đức:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Các hoạt động khác:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Phương hướng tuần 9
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TCM
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5:Âm nhạc
Ôn hai bài hát: Reo vang bình minh,
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu của hai bài hát.
- HS có những cảm nhận về hai bài hát.
- HSKT: thuộc lời ca của hai bài hát.
II. Chuẩn bị: Nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu: 
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động
a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát
Hoạt động 1: Bài: Reo vang bình minh.
Hỏi:
+ Hãy kể tên một vài bài hát của nhạc sỹ Lưu Hữu Phước.
+ Nói cảm nhận em về bài hát Reo vang bình minh.
Hoạt động 2: Bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Hỏi:
+ Trong bài hát, hình ảnh nào tượng trưng cho hoà bình.
+ Hãy hát một câu trong bài hát khác về chủ đề hòa bình.
3. Phần kết thúc
- Hát lại 1 trong 2 bài đã ôn tập.
- HS nghe.
- Tập hát đối đáp và đồng ca.
- Tập biểu diễn hát theo hình thức tốp ca.
- HS tự nêu
- HS tự nêu
- Tập hát rõ lời, thể hiện khí thế của bài hát theo nhịp đi.
- Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca, đến đoạn 2 có lời ca la la la,  vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu.
- HS trả lời.
- HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8(5).doc