I.Mục tiêu:
-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+Trên bản đồ Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330000km2 .
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lượcđồ).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Quả địa cầu
-Hai lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK, hai bộ bìa nhỏ. Một bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
III.Hoạt động dạy - học:
Tuần: 1 Địa lý: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: +Trên bản đồ Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330000km2 . -Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lượcđồ). II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Quả địa cầu -Hai lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK, hai bộ bìa nhỏ. Một bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Campuchia. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động:1ph -Giới thiệu chương trình môn Địa lí -Giới thiệu bài mới: HĐ1:Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta (10ph) -Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ? -Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? -Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? -Kể tên một số đảovàquần đảo của nước ta. HĐ2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. (10ph) -Từ Việt Nam có thể đi đường bộ sang nước nào? -Bờ biển dài có thuận lợi gì cho việc phát triển giao thông đường biển? HS K,G: Biết được một số thuận lợi, khó khăn dovị trí địa lí VN đem lại. HĐ3: Hình dạng diện tích (9ph) -Phát phiếu học tập trả lời câu hỏi a,Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? b.Từ bắc vào nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài c,Từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất làchưa đầy d,Diện tích lãnh thổ Việt Nam ta rộng khoảng? e.So với Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Campuchia thì diện tích nước ta rộng hơnhẹp hơn HS K,G: Biết phần đất liền VN hẹp, ngang, chạy dai theo Bắc Nam với bờ biển cong hình chữ S HĐ kết thúc: 5ph -Thông tin thêm về Việt Nam -Nhận xét tiết học-Chuẩn bị tiết sau: Địa hình và khoáng sản -Đọc mục lục trang 134-135 Lắng nghe -Quan sát hình 1,2 SGK trang 67 Thảo luận nhóm đôi Trình bày trên bảng vừa chỉ vừa nói. Góp ý bổ sung cho hoàn chỉnh câu trả lời-HĐ cả lớp Hs phát biểu ý kiến. Nhận xét bổ sung Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi -hẹp ngang, chạy dài, bờ biển hình chữ S -1650 km -Quảng Bình-50km -330.000 km2 -Lào, Campuchia Trung Quốc, Nhật Bản Tuần: 2 Địa lý: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Nêu được đặc điểm chính của địa hình -Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắc,a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,... -Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lượcđồ) -Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Bản đồ khoáng sản Việt Nam III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động:5ph Kiểm tra bài cũ: -Nêu vị trí, hình dạng, diện tích của nước ta trên bản đồ -Nước ta giáp với nước nào? Có những thuận lợi gì? Giới thiệu bài mới: HĐ1: Địa hình Việt Nam ( 8ph) -Chỉ vùng núi và so sánh diện tích vùng núi với diện tích nước ta -Nêu những dãy núi chính ở miền Bắc, miền Trung ở nước ta -Nêu tên một số cao nguyên lớn, một số đồng bằng lớn ở nước ta? -Núi nước ta có mấy hướng chính? HS K,G: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam, cánh cung. HĐ2: Khoáng sản Việt Nam (9ph) -Hãy đọc trên bản đồ và phần chú giải tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? Chỉ những nơi nào có mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xít, dầu mỏ HĐ3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta (8ph) -Treo bản đồ và yêu cầu hs chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, cao nguyên Lâm Viên, dãy Trường Sơn -Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho ngành nào? -Các loại khoáng sản phát triển và cung cấp cho ngành nào? -Theo em, chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí? Tại sao làm như vậy? HĐ kết thúc: 5ph -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Khí hậu -3 hs trả lời -Quan sát bản đồ trang 69 SGK. Làm việc theo cặp. Chỉ vào bản đồ để trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày trước lớp mỗi nhóm 2 câu. Nhận xét bổ sung. Nghe GV kết luận -Quan sát bản đồ trang 70 SGK. Làm việc theo nhóm 4. Chỉ bản đồ thảo luận các câu hỏi. Ghi vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Từng hs lên bảng làm Hs trả lời -Nông nghiệp (trồng lúa) -Khai thác khoáng sản-công nghiệp -Bồi dưỡng đất khỏi bạc màu -Tiết kiệm, có hiệu quả Tuần: 3 Địa lý: KHÍ HẬU Người dạy Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. -Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực. -Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). -Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Quả địa cầu -Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động: 5ph Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm địa hình của nước ta? Tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? -Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? Giới thiệu bài mới HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (9ph) -Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? -Hoàn thành bảng: Nêu sơ đồ: -HS K,G: Giải thích vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa? GV kết luân HĐ2: Khí hậu các miền có sự khác nhau (8ph) -Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào? -Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao? HS K,G: Chỉ ra các hướng gió : đông bắc, tây nam, đông nam. Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam .Miền Bắc có gió múa đông lạnh , mưa phùn; miền HĐ3: Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất (8ph) -Khí hậu nóng và mưa nhiều có lợi gì? Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? Kết luận: Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền góp phần tích cực cho việc đa dạng hoá cây trồng .Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta HĐ kết thúc: 5ph -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Sông ngòi -3 hs trả lời -Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK -Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu -Nêu kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa -Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK - Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung -Hoạt động cả lớp với SGK -Nghe câu hỏi và phát biểu ý kiến -Nhận xét , bổ sung Tuần: 4 Địa lý: SÔNG NGÒI Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. -Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. -Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả, trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động: 5ph Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm của khí hậu Việt Nam? -Khí hậu có ảnh hưởng gì đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em biết hệ thống sông ngòi của Việt Nam HĐ1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa : (8ph) Treo bản đồ sông ngòi -Nước ta có nhiều hay ít sông? Được phân bố như thế nào? -Nêu tên những con sông lớn của nước ta? -Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? -Về mùa mưa lũ, mùa hạn hán, mực nước ở các sông như thế nào? HS K,G: Giải thích vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc? Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước HĐ2: Sông ngòi ở nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa (9ph) Thời gian Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa .. Mùa khô .. Kết luận: Sự thay đổi lượng mưa theo mùa của khí hậu Việt Nam đã làm chế độ nước của các dòng sông cũng thay đổi theo mùa HĐ3: Vai trò của sông ngòi (8ph) Trò chơi tiếp sức: Chia thành 2 đội mỗi đội 5 hs thảo luận và trả lời nối tiếp -Sông ngòi có vai trò như thế nào? Mỗi hs lên điền 1vai trò. Điền đúng nhanh là thắng Tuyên dương đội thắng cuộc HĐ kết thúc: 5ph -Nêu ghi nhớ bài học -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Vùng biển nước ta -3 hs trả lời -Lắng nghe -Quan sát lược đồ SGK. Thảo luận theo cặp. Vừa trả lời vừa chỉ vào bản đồ. GV hướng dẫn -Thảo luận nhóm 4 rồi điền vào bảng. Trình bày trước lớp. Góp ý bổ sung -Hs thi đua điền nhanh 1.Bồi đắp phù sa cho đồng bằng. 2.Cung cấp nước cho sinh hoạt. 3.Làm thuỷ điện. 4.Là đường giao thông. 5.Cung cấp thuỷ sản -Hs đọc nối tiếp Tuần: 5 Địa lý: VÙNG BIỂN NƯỚC TA Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Nêu đượcmột số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. -Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng tàu...trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; bản đồ hành chính, lược đồ khu vực biển Đông -Các hình minh họa trong SGK, phiếu học tập của hs; thông tin, tranh ảnh điểm du lịch, III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động:Kiểm tra bài cũ: 5ph -Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông ở nước ta? -Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? *Giới thiệu bài mới HĐ1: Vùng biển nước ta (8ph) -Chỉ vào bản đồ và cho biết vùng biển Đông bao bọc ở những phía nào của vùng đất liền Việt Nam? GV kết luận HĐ2: Đặc điểm của vùng biển nước ta (9ph) Điền vào chỗ trống của bảng sau: Đặc điểm của vùng biển nước ta (SGK) HĐ3: Vai trò của biển (8ph) -Biển có tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta? -Biển cung cấp cho ta những loại tài nguyên nào? -Biển mang lại những thuận lợi gì cho giao thông? -Bời biển dài, có nhiều bãi biển tốt mang lại lợi ích gì về kinh tế? HS K,G: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. GV kết luận HĐ kết thúc: 5ph -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Đất và rừng -3 hs trả lời -HĐ cá nhân. Trả lời câu ... ía Nam và Tây Nam nước ta -Hs đọc SGK -Hoàn thành bảng vào vở -Trình bày trước lớp. -Góp ý bổ sung -Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biểnđể phát triển kinh tế. -Khó khăn: thiên tai -Đọc SGK Thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi. Ghi vào phiếu Trình bày trước lớp. Gv bổ sung cho hoàn chỉnh Tuần: 6 Địa lý: ĐẤT VÀ RỪNG Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Biết các loại đất chính ở nước ta:đất phù sa và đất phe-ra-lít. -Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít;của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn,trên bản đồ,(lược đồ). -Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ phân bố rừng Việt Nam -Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động: 5ph Kiểm tra bài cũ: -Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? -Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? Nhận xét Giới thiệu bài mới: Ghi đề lên bảng HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta (7ph) Hoàn thành sơ đồ các loại đất chính ở Việt Nam Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm Phe-ra-lit . . Phù sa . .. Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất Phe-ra-lit có màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng đồi, núi . HĐ2: Sử dụng đất một cách hợp lí (5ph) -Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? -Ta phải sử dụng đất như thế nào cho hợp lí? -Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất? HS K,G: Thấy được sự cần thiết phải phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp lí. HĐ3: Các loại rừng ở nước ta (7ph) Hoàn thành sơ đồ về các loại rừng ở Việt Nam Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới .. .. Rừng ngập mặn .. .. HĐ4: Vai trò của rừng (5ph) -Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất? -Nêu thực trạng rừng ở nước ta hiện nay? -Để bảo vệ rừng nhà nước và nhân dân ta phải làm gì? -GV nhận xét HĐ kết thúc:5ph -Tổng kết, rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân với SGK -Thảo luận nhóm 4 Trả lời các câu hỏi 1 nhóm 1 câu Bổ sung hoàn chỉnh -Hoàn thành sơ đồ Bổ sung hoàn chỉnh -Thảo luận nhóm 4 Trình bày trước lớp Nhận xét bổ sung Đọc SGK Hoàn thành sơ đồ HĐ nhóm 4 Nhận xét bổ sung -Lắng nghe ghi chép Tuần: 7 Địa lý: ÔN TẬP Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II.Đồ dùng dạy - học: -Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động: 5ph Kiểm tra bài cũ: -Nêu một số loại đất chính ở nước ta? -Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? -Nêu việc bảo vệ và cải tạo đất, rừng? GV nhận xét ghi điểm Giới thiệu bài mới: 1ph HĐ1: Các yếu tố tự nhiên Việt Nam (12ph) *Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á chỉ và mô tả -Vị trí giới hạn của nước ta? -Vùng biển của nước ta? -Đảo và quần đảo của nước ta? *Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam Nêu tên và chỉ vị trí của cácdãy núi ở miền Bắc, miền Trung? -Nêu tên và chỉ vị trí đồng bằng lớn, cao nguyên lớn, sông ngòi chính? *Nhận xét , tuyên dương HĐ2: Đặc điểm các yếu tố địa lí (12ph) Hoàn thành bảng sau: Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình . Khoáng sản . Khí hậu . Sông ngòi Củng cố dặn dò : 5ph - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở ... -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân Vừa chỉ vào bản đồ vừa trả lời câu hỏi -hoặc cho trò chơi đối đáp nhanh (1 hs hỏi hs khác đáp, nếu đáp đúng thì tiếp tục hỏi người kế tiếpđáp sai gv hỏi người kế tiếp, người sai bị loại) -Thảo luận nhóm Điền vào chỗ trống Trình bày trước lớp Gv góp ý bổ sung hoàn chỉnh bảng Tuần: 8 Địa lý: DÂN SỐ NƯỚC TA Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam . -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc bảo đảm các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 204-Biểu đồ tăng dân số Việt Nam -Tranh ảnh thể hiện hâu quả của tăng dân số nhanh III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động:5ph Kiểm tra bài cũ: -Nêu vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ? -Vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất? Nhận xét ghi điểm Giới thiệu bài mới: Ghi đề lên bảng HĐ1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước ĐNA (8ph) Treo bảng số liệu, đặt câu hỏi: -Năm 204, nước ta có số dân là bao nhiêu? -Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ĐNA? GV kết luận HĐ2: Gia tăng dân số Việt Nam (9ph) Treo biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm -Cho biết số dân từng năm của nước ta? -Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? GV Kết luận HĐ3:hậu quả của dân số tăng nhanh (8ph) -Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? HS K,G: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương HĐ kết thúc: 5ph -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân Ghi câu hỏi vào phiếu học tập Trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét bổ sung -Thảo luận nhóm 4 Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét bổ sung -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình -Lắng nghe-ghi chép Tuần: 9 Địa lý: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giảnđể nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. -Có ý thức tôn trong, đoàn kết các dân tộc II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh ảnh về một số các dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của VN Bản đồ mật độ dân số của Việt Nam III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động:Kiểm tra bài cũ: 5ph -Cho biết dân số nước ta năm 204? -Nêu hậu quả của sự tăng nhanh dân số? GV nhận xét ghi điểm Giới thiệu bài mới: HĐ1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam (8ph) -Nước ta có bao nhiêu dân tộc? -Dân tộc có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? -Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? GV nhận xét, tuyên dương HĐ2: Mật độ dân số Việt Nam (9ph) Treo bảng mật độ dân số của một số nước Châu Á. Đặt câu hỏi: -Mật độ dân số là gì? -So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số của một số nước ở Châu Á? -Kết quả so sánh trên chứng tỏ mật độ dân số Việt Nam như thế nào? GV kết luận: Mật độ dân số nước ta rất cao . HĐ3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam (8ph) -Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? -Vùng nào có mật độ dân số cao? -Vùng nào có mật độ dân số thấp? -Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng nhà nước phải làm gì? HSK,G: Nêu hậu quả của việc phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng,ven biển và vùng núi?-GV nhận xét HĐ kết thúc: -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Nông nghiệp -3 hs trả lời Lớp nhận xét bổ sung -Làm việc theo cặp Quan sát tranh dọc SGK Thảo luận câu hỏi Trình bày trước lớp Bổ sung cho hoàn chỉnh -Làm việc cá nhân Quan sát bảng số liệu, đọc SGK, trả lời câu hỏi. Bổ sung hoàn chỉnh -Làm việc theo nhóm Quan sát mật độ dân số, tranh ảnh SGK, thảo luận câu hỏi Trình bày trước lớp + chỉ trên bản đồ vùng đông dân, vùng thưa dân HS bổ sung -Nơi quá đông dân, thừa lao động, nơi ít dân, thiếu lao động. -HS lắng nghe, ghi chép Tuần:10 Địa lý: NÔNG NGHIỆP Người dạy: Nguyễn Thị Thanh Lan Ngày dạy :......../........./ 20 I.Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm nổi bậtvề tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. -Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. -Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. -Sử dụng lượcđồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Kinh tế Việt Nam -Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động: 5ph Kiểm tra bài cũ: -Nước ta có bao nhiêu dân tộc? -Dân số được phân bố như thế nào? Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài mới: HĐ1:Vai trò của ngành trồng trọt (7ph) Nhìn trên lược đồ em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp của nước ta? Kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. HĐ2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam : (5ph) Phát phiếu học tập cho 6 nhóm GV kết luận : Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển HĐ3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta (7ph) Quan sát lược đò nông nghiệp Việt Nam. Nêu tên cây, chỉ vùng phân bố của cây trên lược đồ Hs khá, giỏi: Giải thích vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây sứ nóng? GV kết luận : HĐ4: Ngành chăn nuôi ở nước ta (6ph) -Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng? -Thực trạng ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay? HS K,G: Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? HĐ kết thúc: 5ph -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Lâm nghiệp và thuỷ sản -3 hs trả lời -Quan sát lược đồ thấy được số lượng cây trồng > số lượng vật nuôi. Trả lời câu hỏi Đọc SGK, xem lược đồ Nhận phiếu, thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét , bổ sung -HS quan sát và trả lời Lớp nhận xét , bổ sung Vì khí hậu nóng ẩm -HĐ nhóm đôi Trả lời câu hỏi Trình bày trước lớp Nhận xét và bổ sung -Do đảm bảo nguồn thức ăn
Tài liệu đính kèm: