I – MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 15 Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (T2) I – MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG GIÁO VIÊN H.ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - Mời 1 học sinh làm bài tập 1. - Học sinh làm lại bài tập 1. - Mời 1 học sinh làm bài tập 2. - Học sinh làm lại bài tập 2. - GV nhận xét. 3 – Bài mới: 28’ Giới thiệu bài Hoạt động 1:10’ Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK). * Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống. - Học sinh thảo luận 4 phút . - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV kết luận. Hoạt động 1:10’ Làm bài tập 4, SGK. * Mục tiêu: học sinh biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh. - Học sinh thảo luận 4 phút. - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên kết luận. Hoạt động 1:10’ Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (BT 5). * Mục tiêu: học sinh củng cố bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn. - Học sinh hát, múa,... theo sự chuẩn bị ở nhà. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. ----------------------------------------- Tập đọc Buôn Chê Lênh đón cô giáo ( Tiết 29 ) MỤC TIÊU: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). H Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm nhân dân với Bác. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾN TRÌNH H. ĐỘNG GIÁO VIÊN H.ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ : 4’ - Giáo viên gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ trong bài Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi của bài. 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ trong bài Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi của bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3 – Bài mới: 28’ Giới thiệu bài Sử dụng tranh và thông tin khác. Hoạt động 1:10’ Luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung đoạn văn : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ. * Tiến hành: - Gọi 1 học sinh khá đọc toàn bài. - Giáo viên chia bài thành bốn đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho quý khách. + Đoạn 2: Tiếp theo đến nhát dao. + Đoạn 3:Tiếp theo đến xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Cho học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 học sinh đọc cả bài. - 1 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh chú ý nghe và theo dõi SGK. Hoạt động 2:10’ Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/145. - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/145. - Giáo viên chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. - Học sinh ghi ý chính bài vào vở. Hoạt động 3:10’ Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. * Tiến hành: - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn. - Từng tốp học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn. - Học sinh nêu cách đọc từng đoạn của bài. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. H Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao cô viết chữ đó? - Học sinh luyện đọc nối tiếp và luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc. - GV và học sinh nhận xét. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’ - 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà đọc trước bài sau. ------------------------------------------------- Lịch sử Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 ( Tiết 15 ) I – MỤC TIÊU: - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Biên giới trên lược đồ : + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ biên giới Việt – Trung). - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG GIÁO VIÊN H.ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ : 4’ - Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - 1 học sinh trả lời câu hỏi. - Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu – đông 1947. - 1 học sinh trả lời câu hỏi. 3 – Bài mới: 28’ Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1:10’ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu – đông 1950. * Mục tiêu: học sinh biết: Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. * Tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt - Trung. Sử dụng bản đồ giới thiệu biên giới Việt – Trung. - HỌC SINH đọc các thông tin trong SGK/32. + Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? - HỌC SINH trả lời. + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? - Gọi học sinh phát biểu. - HỌC SINH phát biểu ý kiến. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. Hoạt động 2:10’ Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950. * Mục tiêu: học sinh thuật lại chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 và nêu ý nghĩa của chiến dịch. * Tiến hành: - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu về chiến dịch biên giới thu – đông 1950 để hoàn thành bảng sau : - HỌC SINH làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc có sử dụng lược đồ. Chủ trương của Đảng và Bác Hồ Trận đánh tiêu biểu và nơi diễn ra Ý nghĩa lịch sử KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/35. - 2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 3:10’ Gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. * Mục tiêu : Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu. * Tiến hành : - Hãy kể lại tinh thần chiến oanh liệt của anh La Văn Cầu ? - HỌC SINH đọc thông tin trong SGK sau đó kể lại. 4. Củng cố: 3’ - Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì ? - Học sinh trả lời câu hỏi. KL: Giáo viên nhận xét, rút ra kết luận. 5. Dặn dò: 1’ - GV nhận xét. - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------- Toán Luyện tập (Tiết 71) I – MỤC TIÊU: Biết : Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng tìm x và giải toán có lời văn. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, SGK, vở bài làm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ : 4’ - Mời học sinh nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Giáo viên viết lên bảng 2 bài tập cho học sinh làm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - 1 học sinh nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - 2 học sinh làm bài tập Giáo viên nêu ra, học sinh khác làm vào nháp. - Học sinh khác nhận xét. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (d : học sinh khá, giỏi) - Giáo viên chép lên bảng hai phép tính và gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. Bài 2: (b, c : học sinh khá, giỏi) - Yêu cầu học sinh tự làm và sửa. - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 ; b) 0,603 : 0,09 = 6,7 ; c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 ; d) 98,156 : 4,63 = 21,2. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa. a) x x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28. Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề toán. Giáo viên tóm tắt bài toán trên bảng. - Cho học sinh làm bài sau đó chữa Bài 4: (học sinh khá, giỏi) - Giáo viên hỏi: Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm sao? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. - Giáo viên hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu? - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm SGK. - 1 học sinh làm bảng quay, học sinh khác làm vào vở. Bài giải: 1 l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7 lít. - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7. - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân. - học sinh thực hiện vào vở, 1 học sinh lên bảng tính 2180 3,7 330 58,91 340 070 33 - Nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập ph ... INH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? - 1 học sinh trả lời câu hỏi. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - 1 học sinh chỉ trên bản đồ. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3 – Bài mới: 28’ Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: 15’ Hoạt động thương mại. * Mục tiêu: học sinh biết : Sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta. * Tiến hành: - GV yêu cầu học sinh đọc các thông tin SGK/98, trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh làm việc cá nhân. + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Nêu vai trò của ngành thương mại? + học sinh khá, giỏi trả lời. + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta? - Gọi học sinh trình bày kết quả. - Học sinh trình bày câu trả lời. - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. - Học sinh làm việc với bản đồ. KL: Gio vin kết luận. Hoạt động 2: 15’ Ngành du lịch. * Mục tiêu: Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... * Tiến hành: - GV yêu cầu học sinh dựa vào tranh, ảnh SGK/99 để trả lơì câu hỏi mục 2 SGK. - Học sinh làm việc theo nhóm 4. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng nhanh ? + Kể tên các trung tâm du lịch ở nước ta ? - Gọi học sinh trình bày câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. - Học sinh khá, giỏi. - Những điều kiện nào giúp cho ngành du lịch phát triển ? - Học sinh khá, giỏi trả lời : có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ... ; các dịch vụ du lịch cải thiện. KL: GV rút ra ghi nhớ SG/100. 4. Củng cố: 3’ - Gọi 2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - 2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu? - Kể tên một số địa điểm du lịch ở tỉnh em? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. 5. Dặn dò: 1’ ----------------------------------------------- Toán Giải toán về tỉ số phần trăm ( Tiết 74 ) I – MỤC TIÊU: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, SGK, vở bài làm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - Giáo viên viết lên bảng 2 bài tập yêu cầu học sinh tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh làm bài tập Giáo viên nêu ra, học sinh khác làm vào nháp. - Học sinh khác nhận xét. 3. Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: H. động 1: 15’ Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 - Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng. Số học sinh toàn trường : 600 Số học sinh nữ : 315 - Hướng dẫn học sinh làm theo yêu cầu sau : + Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. + Thực hiện phép chia 315 : 600. + Nhân với 100 và chia cho 100. - Giáo viên nêu : Thông thường người ta viết gọn cách tính như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Giáo viên gọi 2 học sinh nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600. b) Áp dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm - Giáo viên đọc đề toán trong SGK và giải thích : Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5%. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên: + 315 : 600. + 315 : 600 = 0,525. + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%. - 2 học sinh lần lượt nêu: + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. H. động 2: 15’ Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm. Bài 2: (c : học sinh khá, giỏi) - Giáo viên hướng dẫn mẫu 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy. - Cho học sinh tự làm các phần b), c). Bài 3: - Hướng dẫn học sinh tự làm theo bài toán mẫu. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chấm một số vở - Học sinh viết lời giải vào vở, sau đó thống nhất kết quả : 0,57 = 57% ; 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135%. - Học sinh tính vào nháp, 1 em tính trên bảng, viết 0,6333...= 63,33%. - Học sinh làm vào vở. b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% ; c) 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61%. - Học sinh tự làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bảng phụ. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số : 52%. - Học sinh trao đổi vở nhau để kiểm tra. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’ - Giáo viên mời học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số trăm của hai số. - Tổng kết tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị trước bài học sau. - Một số học sinh nhắc lại. - Học sinh chú ý lắng nghe. ---------------------------------- Khoa học Cao su ( Tiết 30 ) I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 62, 63 SGK. - Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - Hãy nêu tính chát của thuỷ tinh? - 1 học sinh trả lời cu hỏi. - Hãy kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết? - 1 học sinh trả lời cu hỏi. - GV nhận xét và ghi điểm. 3 – Bài mới: 28’ Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1:15’ : Thực hành. * Mục tiêu: Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. * Tiến hành: - GV yêu cầu học sinh thực hành theo chỉ dẫn SGK/63. - Học sinh thực hành. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. - Đại diện học sinh trình bày kết quả làm việc. KL: Gio vin nêu kết luận: Cao su có tính đàn hồi. Hoạt động 2:15’ Thảo luận. * Mục tiêu: Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. * Tiến hành: - GV yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết trang 63 để trả lời các câu hỏi cuối bài. - Học sinh đọc mục bạn cần biết. - Gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. KL: GV rút ra kết luận SGK/63. - Gọi 2 học sinh đọc lại mục bạn cần biết. - 2 học sinh đọc mục bạn cần biết. 4. Củng cố: 3’ - Hãy nêu tính chất của cao su? - Cao su thường được sử dụng để làm gì? - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết học sau. 5. Dặn dò: 1’ ------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả hoạt động) ( Tiết 30 ) I – MỤC TIÊU: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ giấy khổ to cho 2- 3 học sinh lập dàn ý làm mẫu. - Một số tranh, ảnh sưu tầm được về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - Gọi học sinh đọc đoạn văn tả hoạt động của người đã được viết lại. - 2 học sinh đọc đoạn văn tả hoạt động của người đã được viết lại. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3 – Bài mới: 28’ Giới thiệu bài Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: 15’ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. * Mục tiêu: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. * Tiến hành: Bài 1/ Trang 152 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh giới thiệu tranh, ảnh em bé mà các em sưu tầm đựơc. - Học sinh giới thiệu tranh, ảnh đã chuẩn bị. - Giáo viên phát giấy khổ to, gọi 3 học sinh làm bài trên giấy, cả lớp làm bài vào VBT. - Học sinh làm việc cá nhân vào VBT. - Yêu cầu 3 học sinh dán bài trên bảng, Giáo viên và học sinh sửa bài. - Một số học sinh đọc dàn ý, sau đó chữa bài của bạn trên bảng lớp. Hoạt động 2: 15’ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. * Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. * Tiến hành: Bài 2 / Trang 152 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh viết đoạn văn vào vở. - Gọi học sinh đọc bài viết. - Nhiều học sinh đọc đoạn văn vừa viết. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: 3’ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại bài vào vở. - Nhắc học sinh chuẩn bị giấy bút cho bài kiểm tra viết tuần 16. 5. Dặn dò: 1’ -------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận Nhắc lại công việc chính đã phân công. Văn nghệ, trò chơi,..
Tài liệu đính kèm: