Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 4

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.

- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Ngày
MÔN
 TÊN BÀI
Thứ 2
26.9
Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
Toán
 Thể dục 
Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2) 
Những con sếu bằng giấy 
Qui tắc đánh dấu thanh 
Oân tập và bổ sung về giải toán
Giáo viên dạy chuyên 
Thứ 3
27.9
Toán
L.từ và câu 
Kể chuyện
Khoa học 
Kĩ thuật
Luyện tập 
Từ trái nghĩa 
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai 
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Đính khuy bấm (t2)
Thứ 4
28.9
Toán
Tập đọc
Làm văn
Lịch sử
Mĩ thuật 
Oân tập và bổ sung về giải toán (tt)
Bài ca về trái đất 
Luyện tập tả cảnh	
Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 
Khối hộp và khối càu 
Thứ 5
29.9
Toán
L.từ và câu 
Khoa học
Aâm nhạc 
Kĩ thuật 
Luyện tập 
Luyện tập về từ trái nghĩa 
Vệ sinh ở tuổi dậy thì 
Hãy giữ cho em bầu trời xanh 
Đính khuy bấm (t3 )
Thứ 6
30.9
toán
Làm văn
Địa lí 
Thể dục 
HĐNG
Luyện tập chung 
Kiểm tra viết - Tả cảnh 
Sông ngòi
Giáo viên dạy chuyên 
Sinh hoạt lớp 
TẬP ĐỌC
TiÕt 07 : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 
2. Kĩ năng: 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 
3. Thái độ: 	Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. 
4.Kĩ Năng sống: - Xác định giá trị 
- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
- 	Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Lòng dân 
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy" 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc 
- Nêu chủ điểm 
- Giáo viên đọc bài văn
- Học sinh qua sát tranh 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Rèn đọc những từ phiên âm 
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
- Giáo viên đọc
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đ1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đ2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra 
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt HS đọc tiếp từng đoạn 
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Học sinh đọc thầm phần chú giải 
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn 
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn 
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
- Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghĩa từ bom nguyên tử 
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
- nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ 
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng 
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh 
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
- gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào?
................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình"
Ÿ Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện HS đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn 
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
* Hoạt động 4: Củng cố 
- GV cho HS thi đọc diễn cảm 
- Thi đua đọc diễn cảm
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 
- Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" 
- Nhận xét tiết học 
 TOÁN	 	 
Tiết 16 :ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Ôn tập giải toán 
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: thực hành, đ.thoại 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Học sinh làm bài 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng 
Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường 
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận”
- Lớp nhận xét 
- thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
- Phân tích và tóm tắt 
- Học sinh tìm dạng toán 
- Nêu dạng toán 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Ÿ Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK 
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt 
- Nêu dạng toán 
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số” 
- Học sinh tóm tắt: 
 3 ngày : 1200 cây 
12 ngày : ...... cây 
Ÿ Giáo viên chốt lại 2 phương pháp 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán 
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải 
- Giáo viên nhận xét 
- 2 học sinh lên bảng giải 
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. 
- Cả lớp giải vào vở 
- Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn 
- Thi đua 2 dãy giải toán nhanh (bảng phụ) 
Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương 
- Học sinh nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà làm bài 
- Ôn lại các kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
TOÁN
TiÕt 17: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Học sinh củng cố, rèn kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập". 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị )
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài 
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải
Mua 30 quyĨn vë hÕt sè tiỊn lµ:
24000:12 x 30 = 60 000 (®ång)
§S: 60 000 ®ång
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị"
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi 
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt đề, giải 
2 tá bút chì là 24 bút chì
- Phân tích đề 
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
B¹n Mai ph¶I tr¶ sè tiỊn lµ:
30 000 : 24 x 8 = 10 000(®ång)
§S: 10 000®ång
- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải "Dùng tỉ số"
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân ... áu cho học sinh và lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. 
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 2: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 3: 
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3 
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bài 4: 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. 
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại từng câu. 
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) 
Ÿ Bài 5: 
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. 
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Cả lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. 
- Thảo luận và xếp vào bảng từ 
- Trình bày, nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Hoàn thành tiếp bài 5
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” 
- Nhận xét tiết học 
KHOA HỌC
TiÕt 08: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Học sinh nhận định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì 
2. Kĩ năng: 	Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. 
4.Kĩ Năng sống : Kĩ năng nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ,bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Kĩ năng xác định giá trị của bản thân ,tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.
- Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi trò chơi ‘tập làm diễn giả ”về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 
- 	Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 
- Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó. 
- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. 
- Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. 
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. 
- Học sinh nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Vệ sinh tuổi dậy thì”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải 
+ Bước 1: 
_GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? 
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch s4, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
+ Bước 2:
_GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu h3i nêu trên 
- Học sinh trình bày ý kiến 
_GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên
_ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , 
_ GV chốt ý (SGV- Tr 41)
* Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập )
+ Bước 1:
_GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập 
_Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “
_ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ 
+ Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng 
_Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d
_Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 
 3 – a ; 4 - a
_HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK
* Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận
+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)
_GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi 
+Chỉ và nói nội dung từng hình 
+Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)
_GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh 
* Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả”
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, đóng vai 
+ Bước 1: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. 
+ Bước 2: HS trình bày
_HS 1(người dẫn chương trình)
_HS 2 ( bạn khử mùi)
_HS 3 ( cô trứng cá )
_HS 4 ( bạn nụ cười )
_HS 5 ( vận động viên ) 
+ Bước 3: 
_GV khen ngợi và nêu câu hỏi :
+Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ?
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Thực hiện những việc nên làm của bài học 
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “
- Nhận xét tiết học 
TẬP LÀM VĂN	 
TiÕt 08: KIỂM TRA VIẾT 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Kiểm tra viết” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trực quan, đ.thoại 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. 
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em. 
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. 
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” 
- Nhận xét tiết học 
KỂ CHUYỆN
Tiết 4 : TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật. 
2. Kĩ năng: 	Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
3. Thái độ: 	Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình. 
4. Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ lai,đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)
- Phản hồi,lắng nghe tích cực
II. Chuẩn bị: 
-	Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. 
- 	Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên kể chuyện 1 lần 
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. 
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh 
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy 
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng 
+ Hơ-bớt: anh lính da đen 
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. 
- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
Phương pháp: Kể chuyện. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. 
- Cả lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
- Chọn ý đúng nhất. 
* Hoạt động 4: Củng cố 	
- Tổ chức thi đua 
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà tập kể lại chuyện 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan4.doc