I: Hoạt động dưới cờ
- Tập trung toàn trường (trường tổ chức)
II: Hoạt động trên lớp
- Triển khai công tác tuần 13 Học tập chương trình tuần 13
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi tuyển chọn đội ngũ học sinh giỏi dự thi cấp huyện
- Bồi dưỡng HSG. Mỗi em chuẩn bị bộ sách, vở bài tập nâng cao,
- Vận động đóng góp các loại quỹ
- Chuẩn bị tốt cho ngày lễ: 20/11
TUẦN 13: Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011 Chào cờ I: Hoạt động dưới cờ - Tập trung toàn trường (trường tổ chức) II: Hoạt động trên lớp - Triển khai công tác tuần 13 Học tập chương trình tuần 13 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi tuyển chọn đội ngũ học sinh giỏi dự thi cấp huyện - Bồi dưỡng HSG. Mỗi em chuẩn bị bộ sách, vở bài tập nâng cao, - Vận động đóng góp các loại quỹ - Chuẩn bị tốt cho ngày lễ: 20/11 Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ). *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng *GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10’) - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau từng đoạn. - Sửa lỗi cho học sinh. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - Ngắt câu dài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? Giáo viên ghi bảng: khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? *GDMT:+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Cho học sinh nhận xét. - Nêu ý 3. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung. • GV chốt: Con người cần bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm (8’) - GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. - HS lắng nghe. - 1, 2 học sinh đọc bài. - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh phát âm từ khó. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Các nhóm thảo luận nhóm 4. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. - Học sinh đọc đoạn 1. - Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Tinh thần cảnh giác của chú bé - Các nhóm trao đổi thảo luận + Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an. + Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an. Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé - yêu rừng, sợ rừng bị phá/ Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn/ - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo - Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Đại diện từng nhóm đọc. - Các nhóm khác nhận xét. - Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn. - Đọc cả bài. - Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (a)* Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài mới: * Luyện tập: Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính. - Lưu ý: HS đặt tính dọc. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: - Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả. • Giáo viên chốt lại. - Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. Bài 3*:Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên Bài 4 : - GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài. -Qua bảng trên em có nhận xét gì ? GV: Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân . - Y/c HS làm bài b. -Kết luận: Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 3. Tổng kết - dặn dò: (3’) - Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học - Học sinh chữa bài nhà - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. a)375,86 + 29,05 = 404,91 b)80,457 – 26,827 = 53,648 c)48,16 x 3,4 = 163,744 - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, chữa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000; 0,1; 0,01; 0, 001. - HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. - Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng: Giá 1 kg đường: 38500 : 5 = 7700(đ) Số tiền mua 3,5kg đường : 7700 x 3,5 = 26950(đ) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường : 38500 – 26950 = 11550(đ) Đáp số: 11550đ - Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề; làm bài, chữa bài. - Nhận xét kết quả. - Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và a x c + b x c bằng nhau. - HS làm bài b. 9,3x 6,7+ 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35+ 0,35x2,2=(7,8+2,2)x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 - Học sinh chữa bài, nhận xét. - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. - GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trương xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập về quan hệ từ. + Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của chúng trong các câu sau: - Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền xua tay và hô to. - Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? • Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học. Bài 2: - Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi đua tiếp sức xếp từ cho vào nhóm thích hợp. • Giáo viên chốt lại. Bài 3: - HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu. - GV nhận xét + Tuyên dương. 3. Củng cố: (3’) + Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu. - GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu) 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Học sinh làm bài (2 em). - Lớp theo dõi. - Nhận xét. - Học sinh đọc bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh đọc bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ – hành động phá hoại). - Học sinh sửa bài. - Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn). - Cả lớp nhận xét. - Đọc đề bài và nêu yêu cầu. - HS thực hiện viết. - 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu. - Nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Gọi 2HS trả lời + Ban nhỏ trong bài nghĩ như thế nào? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch (10’) - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS luyện đọc nối tiếp. - Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. GV sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi ) - Yêu cầu học sinh giải thích từ: trồng – chồng; sừng – gừng - Cho học sinh đọc chú giải SGK. - Yêu cầu 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Giáo viên chốt ý. • Giáo viên đọc cả bài. • Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài. c. Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm (8’) - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. - Giáo viên nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mìn ... cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. - Học sinh đọc to bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp xem lại kết quả quan sát. - HS khá giỏi đọc lên kết quả quan sát. - HS lập dàn ý theo yêu cầu. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. - Bình chọn bạn diễn đạt hay. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập. - Đặt tính rồi tính Nêu số dư trong phép chia a.74,78 :15 b.29,4 :12 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. a. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 (15’) Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. b. Luyện tập (15’) Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Bài 3: - Giáo viên chốt lại. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66. - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” - Học sinh lần lượt sửa bài nhà. a.4,95 -dư 0,08 b. 2,45 - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. - Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - Học sinh nêu ghi nhớ. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 a)43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 :100 =4,329 13,96:1000= 0,01396 b)23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23:100= 0,0223 999, 8 :1000 = 0,9998 - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - Học sinh lần lượt đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số tấn gạo đã lấy là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn - Học sinh sửa bài và nhận xét Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). - Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn, giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài tập. - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên chốt lại – ghi bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. • Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2. - Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? · Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”. - HS làm bài. Quan hệ từ: “ thì” - Học sinh nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh nêu ý kiến - Dự kiến: Nhờ mà Không những mà còn - HS trình bày và giải thích theo ý câu. - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua nên ở b) chẳng những ở hầu hết mà còn lan ra c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. I. MỤC TIÊU: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng viết yêu cầu của BT1; gợi ý 4 . - Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép (mỗi hs đều có ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. -Giáo viên nhận xét. Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. Bài 2: + Người em định tả là ai? + Em định tả hoạt động gì của người đó? + Hoạt động đó diễn ra như thế nào? + Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét – chốt. - Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. - Cả lớp nhận xét. - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. - Lần lượt đọc đoạn văn. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. - Diễn đạt bằng lời văn. - Bình chọn đoạn văn hay. - Phân tích ý hay Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 13. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động của tuần 14. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 13: *Ưu điểm: - Các em có ý thức thực hiện các hoạt động tốt. - Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài sôi nổi. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: -Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả. 3. Kế hoạch tuần 14: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi hoạt động. -Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên. - Cả lớp hát một bài. - Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến để thực hiện. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Luyện Toán: Luyện tập (2tiết) I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết nhân số thập phân với số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. Vận dụng để giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - 3 HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài: (30’) Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa sai - Làm bài vào vở, 3 HS TB lên bảng. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - 2 HS TB lên bảng, HS làm vở - Nhận xét, sửa bài Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Yêu cầu HS đọc đề - HS làm vở, 3HS làm ở bảng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 4: - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. Bài 5: Dành cho HS khá - Cho cả lớp quan sát và tìm cách vẽ. - Chữa bài. 3. Củng cố: (3’) - Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Quảng đường bác An đi bộ là: 4,5 x 0,5 = 2,25 (km) Quảng đường bác An đi ôtô khách là: 42,5 x 1,2 = 51(km) Quảng đường bác An ra tỉnh là: 2,25 + 51 = 53,25 (km) Đáp số: 53,25 km - 1 HS đọc yêu cầu. - Vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét. Luyện Tiếng Việt: Luyện tập (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả thầy giáo (cô giáo) hoặc một bạn học của em - Viết được mở bài gián tiếp hoặc kết bài kiểu mở rộng cho bài văn trên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - Yêu cầu cả lớp lập dàn ý vào vở. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS đọc dàn ý, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: