Kế hoạch dạy học tuần 21

Kế hoạch dạy học tuần 21

Tập Đọc

PPCT: Tiết 41

Bài : TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.

2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật

3. Nội dung : - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.

+ HS: SGK.

 

doc 49 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 29 tháng 1 năm 2007
Tập Đọc
PPCT: Tiết 41 
Bài : TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: 	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật 
3. Nội dung : 	- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài 
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Trí dũng song toàn ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp bài văn.
Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng , đồng trụ 
Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm 
Lưu ý hai vế đối :
Đồng trụ / đến giờ / rêu vẫn mọc.
Bạch Đằng / từ trước / máu còn loang.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
1/ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
2/ Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi nay nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
3/ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
4/ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
 Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:
“Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô / này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//.
5. Củng cố - dặn dò: 
Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc bài văn theo thứ tự.
Đoạn 1: “Từ đầu ra lẽ”.
Đoạn 2: “Tiếp theo Liễu Thăng”.
Đoạn 3: “Tiếp theo ám hại ông “
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai.
1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
1/ Đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình , từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước góp giỗ Liễu Thăng
2/ Ông khôn khéo nay nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.
3/ Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán , Tống , Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để đối lại 
4/ Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc .
- 2 học sinh nêu nội dung bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
 HS1 :Người dẫn chuyện.
HS2 : Giang Văn Minh.
HS3 : vua nhà Minh.
HS4 : đại thần nhà Minh.
HS5 :Vua Lê Thánh Tông.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------------------
Chính Tả
PPCT: Tiết 21 
Bài : TRÍ DŨNG SONG TOÀN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:- Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song toàn “ từ Thấy sứ thần VN  hết
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay thanh ngã, trình bày đúng 1 đoạn của bài.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên đọc nội dung bài 2.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Trí dũng song toàn “” và làm đúng các bài chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r , d , gi / ? , ~
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết.
- GV hỏi :
 Đoạn văn kể về điều gì ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả, lưu ý học sinh những từ dễ viết sai. Ví dụ: hy sinh, liệt sĩ, cứu nước, leo cây, bứt lá.
c/ Viết chính tả.
Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
d/ Soát lỗi, chấm bài.
- Yêu cầu HS soát lỗi chính tả.
- GV chấm bài, nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên dán 4 tờ phiếu lên bảng lớp mời 3, 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc là người tìm đúng, tìm nhanh, viết đúng chính tả các từ tìm được.
Bài 3:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng mời 4 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố - dặn dò:
Phương pháp: Thi đua.
Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thánh Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là người anh hùng thiên cổ.
- HS nêu từ có thể nhầm : VD : Thảm hại, giận quá, linh cữu
Học sinh lắng nghe.
Học sinh viết bài.
Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc.
Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. Ví dụ: các từ có âm đầu r , d , gi , dành dụm, để dành, rành mạch, rành rọt.
Các từ chứa tiếng thanh ngã hay thanh hỏi: nghĩa quân, bổn phận, bảo vệ.
Cả lớp nhận xét.
Bài 3 :
Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài.
Các em điền vào chỗ trống trong bảng chữ cái r , d , gi hoặc thanh hỏi, thanh ngã thích hợp.
4 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả. Ví dụ: thứ tự các từ điền vào:
a. Rầm rì – dạo – dịu – rào- giữ – dáng.
b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng – bảo – đã – phải – nhỡ.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài vào vở.
Hoạt động nhóm.
Tìm từ láy có thanh hỏi hay thanh ngã.
-------------------------------------------------------
Toán
PPCT: Tiết 101 
Bài : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như HCN , HV , ..
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:	
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Luyện tập về tính diện tích” .
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Phương pháp: Quan sát, động não, thực hành. 
Giáo viên chốt:
+ Chia hình trên thành 2 HV và 1 HCN
+ Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m 
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất 
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Quan sát, thực hành.
Bài 1
Yêu cầu đọc đề.
GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu HS tìm cách tính diện tích.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Yêu cầu đọc đề.
GV hướng dẫn tương tự bài 1
- Gợi ý để làm cách khác : 
+ HCN có các kích thước là 141 m và 80 m bao phủ khu đất .
+ Khu đất đã cho chính là HCN bao phủ bên ngoài khoét đi 2 HCN nhỏ ở trên bên phải và góc dưới bên trái .
 Scả khu đất = Scả hình bao phủ – S2 hình CNH
5. Củng cố - dặn dò: 
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên nhận xét.
Tuyên dương.
Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài nhà 
Hoạt động nhóm.
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
Học sinh đọc đề.
HS suy nghĩ và trình bày cách tính:
 + Chia hình đã cho thành 2 HCN 
 + Tính diện tích toàn bộ hình.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ. Ta có:
Độ dài của cạnh AB là:
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
Diện tí ...  10) ´ 2 = 48 (cm)
  Bước 2 tìm diện tích xung quanh, lấy chu vi đáy nhân với cao 48 ´ 8 = 384 (cm2). Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 384 (cm2).
2 – 3 học sinh nêu cách tính Dt xung quanh HHCN.
Ghi nhớ: Muốn tính dtích xung quanh HHCN ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng 1 đơn vị đo )
- HS thực hiện: Dt xung quanh HHCN :
(8 + 5 ) x 2 x 3 = 78 ( cm2 )
Từng học sinh làm bài.
Gọi 2 em sửa bài.
	Chu vi đáy: 
	(8 + 5) ´ 2 = 26 (cm)
	Diện tích xung quanh: 
	26 ´ 3 = 78 (cm2)
	Đáp số: 78 cm2
 là diện tích của tất cả các mặt.
 là diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy.
Từng học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài:
	Diện tích 2 đáy: 
	14 ´ 10 ´ 2 = 280 (cm2)
	Diện tích toàn phần:
	384 + 280 = 664 (cm2)
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
- Học sinh làm bài – học sinh sửa bài.
Chu vi đáy
	(6 + 3) ´ 2 = 18 (cm)
	Diện tích xung quanh
	18 ´ 10 = 180 (cm2)
	Diện tích 2 đáy:
	6 ´ 3 ´ 2 = 36 (cm2)
	Diện tích toàn phần
	180 + 36 = 216 (cm2)
	 	 Đáp số: 216 cm2
Bài 1 : 
1 em học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Chu vi mặt đáy là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18 ( dm ).
Dt xung quanh là 18 x 3 = 54 ()
Dt 2 mặt đáy là : 5 x 4 x 2 = 40 ()
Dt toàn phần là : 54 + 40 = 94 ()
Học sinh sửa bài.
Bài 2 : 
 HS đọc đề .
 HS giải.
Dt xung quanh củathùng Tôn là :
	( 6 + 4 ) x 2 x 9 = 180 ()
Dt đáy của thùng tôn là :
6 x 4 = 24 ()
Dt thùng tôn không có nắp là : 
180 + 24 = 204 ()
- Học sinh nhận xét.
 Học sinh chú ý lắng nghe.
-------------------------------------------------------
Địa Lí
PPCT: Tiết 21 
Bài: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- HS nắm được tên gọi , vị trí địa lí các nước láng giềng của VN : Cam-pu-chia , Lào và Trung Quốc 
 2. Kĩ năng: 	- Trình bày kết quả nhận thức bằng lời nói 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham học hỏi địa lí thế giới 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh tư liệu 
HSø: - SGK.
 - Tranh ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Á”(tt)
- GV nêu câu hỏi 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Các nước láng giềng của Việt Nam ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Cam- Pu – Chia.
Mục tiêu : HS nắm được vị trí địa lí của Cam-pu-chia
Phương pháp: Quan sát , hỏi đáp , thảo luận
1/ Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ?
2 / Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Cam-pu-chia ?
3/ Địa hình chủ yếu của Cam-pu-chia có dạng hình gì ?
4/ Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu ? kể tên các sản phẩm chính của ngành này ?
GV nhận xét và kết luận : Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt
Hoạt động 2: Lào.
Mục tiêu : HS nắm được vị trí địa lí của Lào 
Phương pháp : Quan sát , hỏi đáp , thảo luận nhóm 
1/ Hãy nêu vị trí địa lí của Lào ?
2/ Đọc tên thủ đô của nước Lào ?
3/ Địa hình của Lào có gì đặc biệt ?
4/ Kể tên các loại nông sản của Lào ?
5/ Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- GV nhận xét và Kết luận : Nước Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên . Những sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo 
v	Hoạt động 3: Trung Quốc.
Mục tiêu : HS nắm được vị trí địa lí của Trung Quốc 
Phương pháp : Quan sát , hỏi đáp , thảo luận
1/ Trung Quốc khu vực nào của châu Á ?
2/ Đọc tên thủ đô của nước Trung Quốc ?
3/ Dân số Trung Quốc như thế nào ?
4/ Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc ?
5/ Hãy nêu các sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc ?
- GV nhận xét và kết luận :Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới , nền kinh tế phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại 
5. Củng cố – dặn dò :
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức 
Phương pháp : Động não , hỏi đáp 
- Thi đua sưu tầm các tranh ảnh , cảnh thiên nhiên của Là, Cam-pu-chia và Trung Quốc 
- GV nhận xét , tuyên dương. 
- Chuẩn bị : Châu Âu
- Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời.
+ Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở các vùng nào ? Tại sao ?
+ Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ?
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh chia nhóm ,thảo luận va øtrả lời câu hỏi.
 1/ Cam-pu- chia name trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông nam Á. Phía Bắc giáp Lào,Thái Lan; phía Đông giáp với Việt Nam;Phía Nam giáp biển và phía tây giáp với Thái Lan.
2/ Thủ đô Cam-pu-chia là Phnôm Pênh.
3/ Địa hình tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam –pu – chia, chỉ có một phần nhỏ là đổi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m.
4/ Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp Cam-pu-chia là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
- HS quan sát lược đồ kinh tế một số nước châu Á
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trưng bày hình ảnh sưu tầm về Cam-pu-chia
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện trình bày kết quả 
1/Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á.Phía Bắc giáp Trung Quốc; phía Đông và Đông Bắc giáp với việt Nam; phía Nam giáp Cam-pu-chia, phía tây giáp với Thái lan. Phía Tây Bắc giáp Mi-an-ma. Nước Lào không giáp biển.
2/ Thủ đô Lào là Viêng Chăn.
3/ Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.
4/ Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến,gỗ quý và lúa gạo.
5/ Người dân lào chủ yếu theo đạo Phật.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Hoạt động nhóm đôi
- HS quan sát lược đồ hình 5 / bài 18
- HS nêu 
1/ Trung Quốc trong khu vực Đông Á. Trung Quốc có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông Cổ, TRiều Tiên,Liên Bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma,ấn Độ, Tát-gi-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan,ca-dắc- xtan. Phía đông giáp Thái Bình Dương.
2/ Thủ Đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
3/ Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
4/ Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên . Phía đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển.
5/ Từ xa xưa đất nước Trung Quốc đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa.
Ngày nay, kinh tế Trung Quốc đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô,đồ chơi, hàng điện tử, hàng may mặc.của Trung Quốc đã đã xuất khẩu sang nhiều nước.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung 
- 2 dãy thi đua
- Học sinh chú ý lắng nghe.
-------------------------------------------------------
Kĩ Thuật
PPCT: Tiết 21
BÀI: THỨC ĂN NUÔI GÀ.
 I / MỤC TIÊU: Học sinh cần
 - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
 - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
Phiếu học tập của học sinh.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh.
1/Khởi động :Yêu cầu HS hát, ổn định.
2/ Bài cũ : Yêu cầu học sinh nhắc lại một số cách chọn gà.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Giáo viên giới thiệu : GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học..
4/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1
( SGK ).
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
- GV ghi vắn tắt lên bảng. Nêu một vài ví dụ.
- GV nhận xét, kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượgn để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời.
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?
- GV kết luận và ghi nhanh tên các loại thức ăn của gà do HS nêu lên bảng. Thóc, ngô, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương,vừng, bột khoáng..
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV nêu một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
GV nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập củahọc sinh.
- Về tìm hiểu thêm các loại thức ăn nuôi gà.
- Chuẩn bi tiết sau : Tiết 2.
Giáo viên nhận xét tiết học.
 - HS hát, ổn định.
- HS nêu một số cách chọn gà.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe, nhắc lại bài.
Hoạt động cá nhân,lớp.
HS thảo luận và trả lời:
+ Để tồn tại và phát triển cần các yếu tố : nước, không kí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
-Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân ,lớp.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
+ Thóc, ngô, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương,vừng, bột khoáng..
HS nhận xét.
Hoạt động nhóm ,lớp.
PHIẾU HỌC TẬP.
Tác dụng. 
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm.
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường.
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
Nhóm thức ăn cung cấp chất Vi-ta-min.
Thức ăn tổng hợp.
- Học sinh thực hiện phiếu bài tập.
- Học sinh nhận xét.
Học sinh chú ý lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 21
KÍ DUYỆT TUẦN 21
Ban giám hiệu.
Khối trưởng 
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 21(1).doc