I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc diễn cảm toàn bài thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC CHỦ YẾU
Phân phối chương trình buổi sáng Tuần 31 ( từ 5/4 đến 9/4 /2010) Thứ ngày Môn Mục bài 2/ 5/4 Chào cờ Đầu tuần 30 Tập đọc Thuần phục sư tử Toán Ôn tập về đo diện tích Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1) 3 / 6 Thể dục Bài 59 Luyện từ & câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ Toán Ôn tập về đo thể tích Kể chuyện Kể chuyện 4 / 7 Tập đọc Tà áo dài Việt Nam Toán Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) Chính tả Cô gái tương lai Kĩ thuật Lắp rô bốt (tiết 1) 5 / 8 Thể dục Bài 60 Toán Ôn tập về đo thời gian Tập làm văn Ôn tập về tả con vật L Tập làm văn Ôn: Tả con vật 6 / 9 Âm nhạc Học hát: Bài Dàn đồng ca mùa hạ Khoa học Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú Toán Phép cộng Luyện toán Ôn luyện Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Thuần phục sư tử I.yêu cầu cần đạt. - Đọc diễn cảm toàn bài thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, tranh minh họa. III. các Hoạt động dạy & học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi đọc bài tiết trước, trả lời câu hỏi. h. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? h. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? h. Bài tập đọc có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét cho điểm. 2. Daỵ - học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. - Dùng tranh chứa nội dung bài học giới thiệu bài. h. Tranh vẽ cảnh gì? h. Em có nhận xét gì về hành động của cô gái? 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Yêu cầu đọc bài. - Yêu cầu theo dõi nhận xét. - Yêu cầu nêu từ khó trong bài, luyện đọc. - Gọi đọc chú giải. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp cùng bàn. - Gọi đọc toàn bài. - Đọc mẫu chú ý cách đọc như sau: + Đọc toàn bài ví giọng rõ ràng, tốc độ vừa. + Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả, câu sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa làm nổi bật nội dung bài. b. Tìm hiểu bài h. Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? h. Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ? h. Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? h. Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? h. Ha-li-ma đã lấy ba sợi bông bờm của sư tử như thế nào? h. Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang dận dữ bỗng “cụp mắt xuống” rồi lẳng lặng bỏ đi? h. Theo em, vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ? h. Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? h. Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta? * Giảng:... c. Đọc diễn cảm. - Yêu cầu đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức đọc diễn cảm đoạn: “Nhưng mong muốn...sau gáy” + Treo bảng. + Đọc mẫu. + Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu theo dõi nhận xét giọng đọc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò. - Liên hệ: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà đọc trước bài tiết sau. - Đọc và trả lời câu hỏi bài trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, quan sát lắng nghe nội dung bài học hôm nay. - 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. - Theo dõi, nhận xét bạn đọc. - Rút từ khó cần luyện đọc, đọc từ khó. - 1 học sinh đọc chú giải. - 2 học sinh cùng bàn luyện đọc 2 lượt. - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc thầm, trao đổi cùng bàn về nội dung câu hỏi, phát biểu. * Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi bạn đọc để tìm cách đọc bài hay, diễn cảm thể hiện được nội dung bài đọc. - Theo dõi đoạn luyện đọc ở bảng phụ. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc trong bài. - 2 học sinh ngồi cùng bàn tiếp tục luyện đọc diễn cảm, và nhận xét, bổ sung cho nhau. - Đại diện 3 nhóm lên tham gia thi đọc diễn cảm. - 3 học sinh yếu do tổ bạn yêu cầu. - Cả lớp theo dõi bình chọn giọng đọc hay, truyền cảm, phù hợp với nội dung bài đọc, sự tiến bộ của học sinh yếu. - Lắng nghe. - Liên hệ nội dung bài đọc. - Lắng nghe. - Tiếp thu nội dung về nhà Toán Ôn tập về đo diện tích I. yêu cầu cần đạt. * Giúp học sinh biết: - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Chuyển đổi giữa các số do diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy & học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài luyện tập về nhà. - Yêu cầu trả lời câu hỏi nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học bài:... 2.2. Hướng dẫn ôn tập. Bài1 - Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện. h. Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông? h. Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? h. Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - Nhận xét bổ sung. Bài2 - Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện. - Yêu cầu nêu dự kiện đã biết, và nội dung cần tìm. - Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm. - Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện. - Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả. - Nhận xét bổ sung. Bài3 - Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện. - Yêu cầu nêu dự kiện đã biết, và nội dung cần tìm. - Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm. - Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện. - Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Ra bài tập về nhà. - Chữa bài tập về nhà. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe nội dung bài học. - Đọc to, rõ bài toán. - Nghe, theo dõi tìm hiểu xác định yêu cầu. - 1 học sinh lần lượt trả lời: + 1ha = 10 000m² + Gấp 100 lần. + Bằng - Nhận xét. - Đọc to, rõ bài toán. - Nghe, theo dõi tìm hiểu xác định yêu cầu. - 2 học sinh thực hiện, cả lớp cùng làm. - Nhận xét. - Đọc to, rõ bài toán. - Nghe, theo dõi tìm hiểu xác định yêu cầu. - 2 học sinh thực hiện, cả lớp cùng làm. a. ...6,5ha ...8,46ha ...0,5ha b. ...600ha ...920ha ...30ha - Nhận xét. - Nêu nội dung bài học cần ghi nhớ. - Lắng nghe. - Tiếp thu bài luyện tập về nhà. Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I. yêu cầu cần đạt. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương. - Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên theo khả năng . III. đồ dùng dạy học - Giấy bút dạ cho các nhóm( HĐ2 - tiết1). - Bảng phụ (HĐ3-tiết1); (HĐ2- Tiết2); (HĐ3-tiết2), phiếu thực hành. - Phiếu bài tập (HSS1-tiết2), phiếu thực hành (HĐ4-tiết 2). IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu tiết Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Cho cả lớp hát 1 bài hát. - Giới thiệu bài: Nêu tình huống vào bài. - Hát đồng thanh. - Theo dõi nội dung bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin trong SGK - Yêu cầu làm việc theo nhóm:... Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên? ích lơị của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa? Vì sao? Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Yêu cầu trình bày. h. Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? h. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? - Gọi đọc SGK. - Hoạt động nhóm 2 đọc thông tin SGK và phát biểu theo sự hiểu biết của nhóm. Hoạt động 2 Làm bài tập 1 trong SGK - Tổ chức làm việc theo nhóm 5. - Nhóm trưởng điều khiển... Các từ ngữ chỉ tên tài nguyên thiên nhiên Lợi ích của tài nguyên thiên nhiên đó Biện pháp bảo vệ Đất trồng Rừng Đất ven biển Cát Mỏ than Mỏ dầu Gió ánh sáng mặt trời Hồ nước tự nhiên Thác nước Túi nước ngầm Hoạt động 3 Bày tỏ thái độ - Đưa bảng phụ... - Yêu cầu thảo luận. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú không thể cạn kiệt. Tài nguyên thiên nhiên là để phục vụ cho con người nên chúng ta được sử dụng thoải mái, không cần tiết kiệm. Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ khong có nước sạch để sống. Nếu tài nguyên cạn kiệt, cuộc sống con người vẫn không bị ảnh hưởng nhiều. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. - Kết luận:... - Quan sát, thảo luận nhóm đôi bày tỏ ý kiến. * Tán thành: 3,5 Hoạt động thực hành - Yêu cầu về nhà hoàn thành phiếu thực hành có nội dung sau: - Tiếp thu... Tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em sống TNTN được sử dụng Biện pháp bảo vệ đang thực hiện Có tiết kiệm Không tiết kiệm ........................... ........................... ........................... ........................... Củng cố - dặn dò - Tổng kết bài: Nêu về ý nghĩa của nội dung bài liên hệ với cuộc sống thực tế. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em chưa cố gắng. Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010 Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi "Lò cò tiếp sức" I. yêu cầu cần đạt. - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích ( đích cố định hoặc di chuyển ). Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 10 - 15 quả bóng 150g hoặc 2 hs 1 quả cầu, kẻ sân ném bóng hoặc sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân, dụng cụ trò chơi. III. Hoạt Động Dạy & Học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu: 6 - 10 phút - Theo dõi nhắc nhở việc tham gia của các thành viện về công tác chuẩn bị đón giáo viên nhận lớp. - Chúc lại cả lớp. - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ. - Tổ chức ôn bài thể dục. - Tổ chức trò chơi khởi động " Kết bạn" - Yêu cầu nhắc lại bài cũ. 2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút a) Môn thể thao tự chọn. 14 - 16 phút * Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: + Làm mẫu. + Tổ chức tự quản ôn. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. + Tổ chức tự quản ôn. * Ném bóng. - Ôn chuyền bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi ... Hoạt động 1 Chu kì sinh sản của thú - Tổ chức hoạt động theo nhóm + Chia nhóm. + Yêu cầu quan sát... - Mới 1 hs lên điều khiển: Nêu nội dung của hình 1a. Nêu nội dung hình 1b Bào thao của thú được nuôi dưỡng ở đâu. Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy nhứng bộ phận nào. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì. Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim. - Nhận xét... - Kết luận:... - Hoạt động nhóm 5. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Lắng nghe. Hoạt động 2 Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú h. Thú sinh sản bằng cách nào? h. Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - Tổ chức cho hoạt động theo nhóm. + Chia nhóm 4. + Phát phiếu. + Yêu cầu quan sát... - Yêu cầu trình bày. - ...đẻ con. - Có loài thú đẻ 1 con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa 2 con Số con trong một lứa Tên động vật Thông thường chỉ để 1 con (không kể trường hợp đặc biệt 2 con trở lên - Kiểm trao chéo các nhóm - Đại diện trình bày Hoạt động kết thúc - Yêu cầu trả lời nhanh câu hỏi củng cố nội dung bài vừa học: - Nhận xét tiết học, khen gợi học sinh, nhóm tham gia tích cực xây dựng bài. - Dặn về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010 Địa lí Các đại dương trên thế giới I. Mục tiêu * Sau bài học, học sinh củng có thể: - Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dượng trên quả Địa cầu hoặc tên bản đồ thế giới. - Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vào bản đồ (lược đồ) và bảng số liệu. II. Đồ dùng dạy - học - Quả Địa cầu hoặc bản đồ thế giới. - Bảng số liệu về các đại dương. - HS sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vatạ dưới lòng đại dượng ... III. hoạt động dạy & học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài trước. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát mẫu vật, tranh ảnh hoặc câu hỏi nêu vấn đề giới thiệu bài... - Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 1. Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Em biết gì về châu Đại Dương. 3. Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực. - Quan sát, theo dõi, lắng nghe nội dung bài mới. Hoạt động 1 Vị trí của các Đại Dương - Yêu cầu quan sát...và hoàn thành bảng sau: - Làm việc theo nhóm đôi. Tên đại dương Vị trí (nằm ở bán cầu nào) Tiếp giáp với châu lục, đại dương Thái Bình Dương Phần lớn nằm ở bán cầu tây, còn lại nằm ở bán cầu đông. - Châu mĩ, châu á, châu đại dương, châu nam cực. - Đại tây dương, ấn độ dương, bắc băng dương. ấn Độ Dương Bán cầu đông - châu phi, châu á, châu nam cực - đại tây dương, thái bình dương Đại Tây Dương Bán cầu tây và một phần bán cầu đông - châu phi, châu mĩ, châu âu, châu nam cực. - Thái bình dương, ấn độ dương, bắc băng dương Bắc Băng Dương Phần cực bắc - châu âu, châu mĩ, châu á. - thai bình dương, đại tậy dương Hoạt động 2 Một số đặc điểm của đại dương - Treo bảng số liệu về các đại dương... Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương. Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích. Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào. - Nhận xét. - Quan sát và phát biểu... - Lắng nghe. Hoạt động 3 Thi kể về các đại dương - Tổ chức trưng bày...sưu tầm được để giới thiệu... - Tổ chức bình chọn... - Trình bày theo tổ. - Quan sát, nhận xét, bình chọn... Hoạt động kết thúc - Yêu cầu trả câu hỏi củng cố nội dung bài vừa học: - Nhận xét tiết học, khen gợi học sinh, nhóm tham gia tích cực xây dựng bài. - Dặn về nhà học lại bài và chuẩn bị trước bài sau. Xin chào các bạn! Tôi là hướng dẫn viên du lịch. Mời các bạn cùng tôi tham quan các đại dương trên thế giới nhé! * Điểm đến đầu tiên là BBD. Tiếp giáp với ĐTD, TBD, châu âu, châu á và châu mĩ . Đây là đại dương có diện tích nhỏ nhất và có độ sâu thứ tư trong 4 đại dương . là nơi sinh sống của loài gấu trắng với những tảng băng khổng lồ lưu dữ lượng nước cho trái đất. * Mời các bạn đến với TBD . Tiếp giáp với ĐTD, ÂĐD, BBD, châu mỹ, châu á, châu Đại dương và châu nam cực . Đây là đại dương có diện tích lớn nhất và có độ sâu nhất trong 4 đại dương . Biển Đông là một phần diện tích của TBD giáp vời Việt Nam. * Địa chỉ tiếp theo là ÂĐD. Tiếp giáp với ĐTD, TBD, châu nam cực, châu á , châu phi và châu đại dương còn gọi là châu úc. Diện tích lớn thứ 3 và có độ sâu thứ 3 trong 4 đại dương . * Và cuối cùng mì các bạn đến với ĐTD. Tiếp giáp với TBD, ÂĐD, BBD, châu nam cực, châu âu, châu phi và châu mĩ . Đây là đại dương có diện tích lớn thứ 2 và độ sâu thứ 2 trong 4 đại dương . Luyện Luyện từ và câu Bài:Nam và nữ I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng vận dụng vốn từ đặt câu, viết đoạn văn theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học - Nháp ép, bút dạ. III. Hướng dẫn luyện tập 1. Ôn kiến thức cần ghi nhớ - 2. Luyện tập Bài1 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. Bài2 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. Bài3 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn ôn lại bài về nhà. 1. Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A (chỉ những phẩm chất của nam giới) A B (1) Dũng cảm a) Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung. (2) Cao thượng b) Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm. (3) Năng nổ c) Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần. 2. Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A (chỉ những phẩm chất của nữ giới) (1) Dịu dàng a) Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi. (2) Khoan dung b) Siêng năng, chăm chỉ. (3) Cần mẫn c) Nhẹ nhàng, êm ái (trong cử chỉ, lời nói). 3.a) Ghép các từ, tiếng sau đây với tiếng nam để tạo thành những từ ngữ có nghĩa: nhi, sinh, trang, giới, tính, bóng đá, bóng chuyền, thanh niên, ca sĩ, sinh viên, học sinh, diễn viên, phòng. b) Ghép các từ, tiếng sau đây với tiếng nữ để tạo thành những từ ngữ có nghĩa: phụ, vũ, tố, giới, công, hoàng, nhi, sĩ, sinh, tính, trang, tướng, quân dân, học sinh, bệnh nhân, phòng, ca sĩ, nghệ sĩ, bóng đá, bóng chuyền, thanh niên, sinh viên, thi sĩ, nhà văn, cán bộ, xe đạp. HĐTT Ôn nghi thức đội - Ca múa hát tập thể Hoạt động 1 - Tập hợp 2 hàng dọc, điểm danh, báo cáo. - Chuyển thành 4 hàng dọc. - Ôn nội dung đội hình đội ngũ: + Chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca. + Thắt tháo khăn. + Quay: trái, phải, sau. + Chuyển vị trí: phải, trái, trước, sau. + Tập hợp đội hình dọc, ngang, chữ U, vòng tròn theo cự li hẹp, rộng. Hoạt động 2 - Tập hợp 2 hàng dọc đi đều về sân chính tập nội dung: + Ca múa hát tập thể theo băng Hoạt động 3 - Tập hợp về trước lớp. - Giáo viên nhận xét tinh thần luyện tập, kết quả. Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2010 Luyện từ &câu Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ) I. Mục tiêu. * Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiêu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học - Bảng tổng kết về dấu phẩy, phô tô hoặc viết vào giấy khổ to. - Câu chuyện Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy & học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng đặt câu theo yêu cầu, trả lời câu hỏi bài học tiết trước. Yêu cầu cả lớp đặt nối tiếp bằng miệng. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học bài:... 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài1 - Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện. - Hướng dẫn tìm hiểu. - Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm. - Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện. - Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả. - Nhận xét bổ sung. Bài2 - Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện. - Hướng dẫn tìm hiểu. - Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm. h. Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện. - Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. h. Tác dụng của dấu phẩy? - Nhận xét tiết học. - Ra bài tập về nhà. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét bài bạn chữa. - Lắng nghe nội dung bài học. - Đọc bài, trao đổi nhóm tìm hiểu yêu cầu. - Trình bày sự hiểu biết theo yêu cầu bài tập. - Thực hiện. - Trình bày. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ 1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 1b. Phong... 2a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ 2b. Khi phương... 3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 3b. Thế kỉ... - Nhận xét. - Đọc bài, trao đổi nhóm tìm hiểu yêu cầu. - Trình bày sự hiểu biết theo yêu cầu bài tập. - Thực hiện. - Trình bày. Sáng hôm ấy(,)...(.) Có một...(,)...(,)...(,) [...] Môi cậu...(,)...: - Thưa thầy...(,)... [...] ...(,): - Bình minh...(,)... + ...kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là ntn. - Nhận xét. - Củng cố lại nội dung vừa học. - Tiếp thu, lắng nghe việc học tập, chuẩn bị ở nhà. Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010 L Tập làm văn Tả con vật ( kiểm tra ) Mục tiêu. * Giúp học sinh: - Thực hành viết bài văn tả con vật. - Bài viết đúng nội dụng, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Lời văn tự nhiên, chân thật biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc. II. Các hoạt động dạy & học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bút giấy... 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. - Nêu vấn đề vào bài: Kiểm tra... 2.2. Hướng dẫn làm bài - Gọi đọc gợi ý. - Nhắc học sinh viết bài... - Thu chấm một số bài. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Ra bài tập về nhà. - Tổ trưởng báo cáo. - Lắng nghe nội dung bài học. - Đọc đề bài, gợi ý SGK. - Viết bài. - Củng cố lại nội dung vừa học. - Tiếp thu, lắng nghe việc học tập, chuẩn bị ở nhà.
Tài liệu đính kèm: