Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 4 (chuấn kiến thức)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 4 (chuấn kiến thức)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa - xa - cô; xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki).

- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - xa - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu chuộng hòa bình, đoàn kết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 4 (chuấn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ 
---------------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC: (7) 
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa - xa - cô; xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki).
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - xa - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu chuộng hòa bình, đoàn kết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.
2. Học sinh: Bảng – Phấn 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc HTL bài : Sắc màu em yêu.
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - xa - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
*Sửa lỗi phát âm: Hi- rô-si-ma, Xa- xa- cô.
*Giải nghĩa từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Xa - xa - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - xa - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - xa - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
*THQVBPTE:Các em có:
- Quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh
- Quyền được kết bạn được yêu thương, chia sẻ.
c) Luyện đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- HS đọc HTL.
- 1, 2 em trả lời.
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - xa - cô.
- Khi Xa - xa - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
* Ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
---------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN (16): 
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS làm quen với dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS giải được bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”.
2. Kĩ năng: HS vận dụng qui tắc làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học toán.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3.
2. Học sinh: Bảng - Phấn 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của Thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỉ số của 2 số đó.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài: 
a.Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ: 
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b. Giới thiệu bài toán và cách giải: 
*Bài toán:
GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:
	2 giờ : 90 km
	4 giờ : ... km?
- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? 
3.Luyện tập:
* Bài 1(Tr 19):
- GV: Gợi ý giải bằng cách “Rút về đơn vị” 
 Tóm tắt:
 5 m : 80 000 đồng
	 7 m : ........... đồng?
* Bài 2:
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
	3 ngày : 1200 cây
	12 ngày: ........ cây?
*Bài 3: 
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a) 	1 000 người: tăng 21 người
	4 000 người: tăng ... người?
b)	1 000 người: tăng 15 người
	4 000 người: tăng ... người?
III. Củng cố- dặn dò:
- GV: Chốt lại 2 cách giải.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của trò
- 1 HS nêu.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
Bài giải
*Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
45 ´ 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
*Cách 2: 
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
90 ´ 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
- HS đọc bài tập
- Lớp tự giải và chữa.
- 1HSTB lên bảng.
Bài giải
 Mua 1 m vải hết số tiền là:
	80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7 m vải hết số tiền là:
	16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
	Đáp số: 112 000 đồng.
- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2.
- 2 HS khá, giỏi lên bảng chữa.
Bài giải
*Cách 1: 
Trong 1 ngày đội đó trồng được số cây là: 
	1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội đó trồng được số cây là:
	400 ´ 12 = 4800 (cây)
	 Đáp số: 4800 cây.
*Cách 2: 
 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
	 12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	1200 ´ 4 = 4800 (cây)
 Đáp số: 4800 cây.
- HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “Tìm tỉ số".
- 2HSG lên bảng.
Bài giải
a) 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	 4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	 21 ´ 4 = 84 (người)
	Đáp số: 84 người.
b) 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	 15 ´ 4 = 60 (người)
	 Đáp số: 60 người.
--------------------------------------------------
Tiết 3: KHOA HỌC: (7)
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
Những điều đã biết liên quan đến bài học
Những điều cần hình thành cho hs
- Các giai đoạn phát triển của con người .
- Các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Xem bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
2. Kỹ năng: Xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu khoa học.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Sưu tầm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau. 
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau. 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
HĐ 1: (3') Khởi động
- Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người ?
+ GTB:
 HĐ2:(18’) Thảo luận nhóm .
* Con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
 - Cùng lớp nhận xét, đánh giá, bổ sung.
Hoạt động của trò
- 2 HS trả lời.
- Lớp đọc thông tin (Tr 16, 17).
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng.
- Các nhóm ghi kết quả, trình bày.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn. Có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè,xã hội.
Tuổi trưởng thành
Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, ...
Tuổi già
Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên nhiều người cao tuổi vẫn có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.
Hoạt động 3: (12’) Trò chơi: “Ai? đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” ? 
- Chia 4 nhóm HS. Phát cho HS mỗi nhóm 3 ảnh (đã chuẩn bị).
- Những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu đặc điểm của giai đoạn đó?
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
- Kết luận.
HĐ 4: (2’)
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân lên chỉ và giới thiệu về người ở giai đoạn trong hình.
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì).
- Hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào? Từ đó chúng ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, ... Đồng thời còn giúp ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra với mỗi con người ở vào lứa tuổi của mình.
- Đọc bài học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: TOÁN:(17)
LUYỆN TẬP 
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kỹ năng: Biết giải bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: Bảng – Phấn 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của Thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới: Giới thiệu bài. 
* Bài 1 (Tr 19):
- GV phân tích đề toán.
- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị”
* Bài 2:
- 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
* Bài 4:
Tóm tắt:
	2 ngày : 72 000 đồng
	5 ngày : ........... đồng?
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp).
Hoạt động của trò
- HS đọc bài tập.
- 1HSTB lên bảng.Lớp làm vở.
Tóm tắt:
	12 quyển : 24 000 đồng
	30 quyển : ........... đồng ... dẫn và nhấn mạnh đề bài.
- Nêu cấu tạo trình bày bài văn tả cảnh.
- Nhắc nhở HS
- GV thu bài kiểm tra.
Hoạt động của trò
- HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS nêu.
- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.
- HS làm bài vào vở.
- Tự soát lỗi chính tả.
- Các tổ trưởng thu bài và nộp bài.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố đánh giá tiết học và nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.
------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
KIỂM TRA CHÉO KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 ( Từ ngày 20/8/ 2012 đến ngày 14/9/ 2012 )
I. Nhận xét đánh giá của người kiểm tra:
1) Số lượng:
- Số lượng bài phải soạn:bài
- Số lượng bài đã soạn :bài
2) Chất lượng:
- Nội dung bài soạn:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 3) Xếp loại:.
 Ngày tháng 9 năm 2012
 NGƯỜI KIỂM TRA
 ( Kí ghi rõ họ tên)
II. Nhận xét đánh giá của TTCM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Nhận xét đánh giá của BGH:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1:ĐỊA LÍ( T4): 
SÔNG NGÒI
Những điều đã biết liên quan đến bài học
Những điều cần hình thành cho hs
Một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên, xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp.
2. Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vị trí một số sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã Cả.
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Học sinh: Bảng – Phấn 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của Thầy
HĐ 1: (3') Khởi động
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
HĐ 1: (13') Làm việc với SGK- Lược đồ
* Giới thiệu bài.
(1)Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. 
- Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam?
- Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
- GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước.
(2) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa: 
- GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô.
- GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam.
- Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ. 
*THBVMT : Sự thay đổi lượng nước theo mùa của sông ngòi VN đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống dòng sông. Điều đó đã làm cho sông có nhiều phù sa, nhưng cũng làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi.Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh.
(3) Vai trò của sông ngòi: 
- GV nhận xét kết luận.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Hoạt động của trò
- HS quan sát hình 1 - SGK
- Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ.
- Lớp chỉ lược đồ SGK.
- Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân trả lời.
- Quan sát.
- Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.
- GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
- GV kết luận.
HĐ 3: (2') 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài .
- CB gìơ sau : Vùng biển nước ta.
_________________________________
Tiết 1: KỂ CHUYỆN:( T4)
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI.
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:HS biết dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh họa và lời thuyết minh,kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
2. Rèn kĩ năng: Bước đầu kết hợp kể chuyện với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
3.Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Phóng to các hình ảnh trong SGK.
2. Học sinh: Bảng – Phấn 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu truyện phim: 
2. GV giới thiệu tên phim, tên tác giả.
- Nêu nội dung bộ phim.
- Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh.
3. GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ
- GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5.
+ Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7.
4. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- Kể chuyện theo nhóm:
- Thi kể chuyện trước lớp:
- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
- Hành động của nhưng người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
*THBVMT (Liên lệ) :
- Chiến tranh do đế quốc Mỹ gây ra đã để lại hậu quả gì cho môi trường?
III.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà kể chuyện.
Chuẩn bị kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Hoạt động của trò
- 1 HS trả lời ghi dưới ảnh.
-HS theo dõi.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân kể.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cá nhân kể tiếp nối đoạn.
- Kể toàn chuyện.
- HS lắng nghe.
-... Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc...).
 -------------------------------------------------
Tiết 3: GDTT:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 4
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
II. Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Hà , Trung , Thảo, Trần An, Đ. An. 
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập, thiếu đồ dùng : Uyên.
- Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Điệp, Thành, Uyên 
III .Các hoạt động khác:
- Tổ chức buổi lễ khai giảng. Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 5:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 4.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường.
- Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 CKTKNMTQTE.doc