I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1. bài 2
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
TUẦN 16 Rèn chữ: Bài 16 Sửa ngọng: l,n Ngày soạn: 22/12/2012 Ngày giảng, Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1. bài 2 II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS lên thực hiện và nêu cách tìm tỉ số phần trăm. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Luyện tập. Ghi tựa bài. b. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Mẫu : 6% +15% = 21%. - Để tính 6% +15% ta cộng nhẩm 6+15= 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21 - Các ý còn lại làm tương tự - HS làm vào vở, gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét, sửa chữa +GV nhấn mạnh cách cộng tỉ số% . Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài + GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện. + GV hướng dẫn HS giải và trình bày lời giải. + Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp vào vở. Bài 3: (Còn tg) Dành cho HS KG - Gọi 1 HS đọc đề, hướng dẫn HS phân tích,tóm tắt tìm cách giải bài toán. + Tiền vốn là gì ? + Tiền lãi là gì ? a) Muoán bieát tieàn baùn rau baèng bao nhieâu phaàn traêm tieàn voán ta laøm theá naøo? b) Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ? -Gọi 1 HS lên bảng giải câu a), cả lớp làm vào vở . -Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi: + Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? -Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả 3. Củng cố - dặn dò: -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - Nhận xét tiết học - HS1: Tính tỉ số % của: 75 và 50 ; - HS2: Tìm x : X – 45 % x X = 3,3 - Lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. 1/HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS phân tích mẫu nắm cách tính - HS làm vào vở, 2HS lên bảng. a)27,5% + 38% = 65,5% b)30% - 16% = 14% c)14,2 x 4 = 56,8% d)216% : 8 = 27% - Cả lớp nhận xét. 2/1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm, tìm hiểu đề. - 1 HS giải bảng lớp, lớp vào vở Đáp số : a) 90% b) Thưc hiện117,5% và vượt là17,5%. 3/ HS đọc đề, phân tích, tóm tắt tìm cách giải bài toán. + Tiền vốn: 42 000 đ + Tiền bán: 52 500 đ · Tiền lãi: ? đồng. + Số tiền bỏ ra ban đầu. + Là phần chênh lệch nhiều hơn so với tiền vốn. a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn . b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm, tiền vốn là bao nhiêu phần trăm. - HS giải rồi nhận xét sửa bài. a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% ; b) 25%. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe rút kinh nghiệm. Tiết 3: Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK) - GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết rèn đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Về ngôi nhà đang xây” + GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài b. Luyện đọc: -GV HD cách đọc - HS chia đoạn trong SGK, Đọc nối tiếp. - Kết hợp sửa sai, -Giải nghĩa từ ở mục chú giải - GV đọc mẫu một lần c. Tìm hiểu bài: - Yêu HS đọc thầm đoạn 1,2 + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? + Nội dung hai đoạn văn trên cho thấy Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . + Vì sao nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? - Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? - HSKG thảo luận TLCH: Em hiểu thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”. + Yêu cầu thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện. GV chốt ghi bảng. d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: + Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. + GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 3) và hướng dẫn HS đọc. + GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn, bài. + Nhận xét, bình chọn và tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? - Nhận xét tiết học - HS lần lượt đọc bài rồi trả lời câu hỏi SGK. - Nghe nhắc lại tựa bài. - 1 HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS phát âm từ khó, luyện đọc câu, đoạn. - Luyện đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp - Lắng nghe nắm cách đọc. -HS đọc đoạn 1 và 2. + Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm soc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi. yêu thương con người, nhân từ. +Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm, trách nhiệm Ý : Lòng nhân ái của Lãn Ông - HS đọc đoạn 3. Lớp đọc thầm TLCH. + Ông được tiến cử chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình. -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa./ Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi./ Công danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý. *Ý :Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. - Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. *YN: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - HS nhắc lại, lớp theo dõi. - Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - HS lắng nghe nắm cách đọc. - Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - HS trả lời, lớp n/xét bổ sung khắc sâu KT. Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Về ngôi nhà đang xây”. - Làm được bài tập 2 a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị: VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài b. Các hoạt động: HĐ 1 Hướng dẫn HS nghe- viết. + Gọi 1HS đọc bài chính tả. + GV cho HS nhận xét hiện tượng chính tả. (xây dở, huơ huơ, ) + Yêu cầu HS luyện viết từ khó + GV n/xét, nhấn mạnh chữ viết còn sai. + GV nhắc HS về cách trình bày một bài thơ tự do, tư thế ngồi viết. + GV đọc cho HS viết bài. + GV đọc lại bài, HS soát bài, sửa lỗi. + GV chấm 5 -7 bài, nhận xét bài viết. HĐ 2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: (GV chọn câu a) + Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV nhấn mạnh yêu cầu . + Tổ chức HS làm bài + Gọi HS nhận xét, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình . - GV chấm chữa bài và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . + GV nhấn mạnh yêu cầu. + Yêu cầu HS làm bài cá nhân, đọc và nêu từ được điền. + GV gọi HS nhận xét và chốt lại những từ ngữ cần điền. - Câu chuyện đáng cười chỗ nào? 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. -bẻ cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi, mỏ than, cái mõ - HS nhận xét, sửa bài. - Nghe nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc cả lớp mở SGK theo dõi. - Nghe, nêu nhận xét. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, trình bày bài viết. - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi , đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - 5 – 7 HS thu bài. 2a) HS đọc bài a, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm. -Nhóm trưởng trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu. 3/ HS đọc, nêu yêu cầu. - HS làm bài, sửa bài. - Cá nhân lần lượt đọc, nêu từ ngữ được điền. Ô số 1 : rồi , rồi , rồi ,rồi. Ô số 2 : vẽ , vẽ , vẽ , dị . - 1 HS đọc lại mẫu chuyện, lớp theo dõi. - Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con. - Nghe rút kinh nghiệm. Tiết 5: Đạo đức ( đ/c Thu ) Tiết 6: Mĩ thuật ( đ/c Thủy ) Tiết 7: Tiếng Anh ( đ/c Học ) ***************************************************************** Ngày soạn: 22 /12 /2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Sửa ngọng: l,n Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của một số. -Vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của một số a) Hướng dẫn tính 52,5% của 800 - GV nêu ví dụ (sgk). Tóm tắt đề bài. 100% : 800 học sinh 1% : HS ? 52,5% : HS ? + Có thể hiểu 100% số HS toàn trường là tất cả số HS của trường.Vậy 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em ? + Muốn biết 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu em ta phải biết gì ? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS? - Em hiểu số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường như thế nào? + Tìm 52,5% HS toàn trường là bao nhiêu HS nữ ta làm thế nào? - Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ ? - Trong ví dụ trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào? * GV trong thực tế khi tính ta có thể gộp 2 bước trên như thế nào? - GV chốt lại cách giải tìm một số phần trăm của một số. Ghi qui tắc lên bảng. - Gọi HS đọc quy tắc. HĐ2: Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm + GV đọc đề bài, yêu cầu HS đọc thầm. H: Em hiểu lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng như thế nào? + GV nhận xét và nêu: Lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. H: Vậy gửi 1000000 đồng sau một tháng lãi bao nhiêu đồng? + GV tóm tắt. 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000000 đồng lãi : đồng ? + GV yêu cầu HS làm bài. + GV chữa bài, nhận xét H: Để tính 0,5% của 1000000 đồng chúng ta làm thế nào? HĐ3: Luyện tập thự ... 1: GV phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bườc 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng GV hỏi nhanh 2 câu sau để HS trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? + Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. - GV chốt, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò. - Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - Về nhà ôn tập chuẩn bị KTĐK. - Nhận xét tiết học. +HS1: Thương mại gồm những hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì? +HS2: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta? - Lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. - HS đọc, tìm hiểu trả lời, lớp nhận xét. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. - HS làm việc dựa vào kiến thức đã học ở các tiết trước ghi Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. - Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. - Các nhóm nhận xét kết quả lẫn nhau, bình chọn nhóm nhanh nhất. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. - Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. - Tân Sơn Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh, Nội Bài ở Hà Nội, Đà Nẵng. - Vài HS kể, lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. T3 – LTT Ôn tập I.Mục tiêu. - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm - Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Tìm số phần trăm của 1 số - Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó HĐ2:Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ? Bài 3: (HSKG) Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: 1620 sản phẩm chiếm số % là: 1620 : 1200 = 1,35 = 135% Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là : 1355 – 100% = 35 % Đáp số: 35%. Lời giải: Coi số trứng đem bán là 100%. Số phần trăm trứng vịt có là: 100% - 80% = 20 % Người đó đem bán số quả trứng vịt là: 160 : 80 20 = 40 (quả). Đáp số: 40 quả. Lời giải: Coi 40 bạn là 100%. Số bạn trang trí lớp có là: 40 : 100 20 = 8 (bạn) Số bạn quét sân có là: 40 : 100 50 = 20 (bạn) Số bạn đi tưới là: 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn) Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn) - HS lắng nghe và thực hiện. T4- Thể dục : Bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu. - Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung .yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài II. Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự P Phần Cơ bản 18-20 phút - Chơi trò chơi lò cò tiếp sức - kiểm tra bài thể dục 10 phút 2x8 GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết GV cho tập chung cả lớp Kiểm tra theo nhóm mỗi nhóm 4-5 em * ******** ******** ******** III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - HD học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* T4 - ĐẠO ĐỨC: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. -Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và sự gắn bó giữa mọi người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. *GDKNS:- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác; tư duy phê phán; ra quyết định. *GDBVMT (Liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. *GDSDNL (Liên hệ): Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. - Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và ở cộng đồng. II. Chuẩn bị: GV , HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tôn trọng phụ nữ - Gọi 2 em lên kiểm tra - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Hợp tác với những người xung quanh. Ghi tựa bài b. Các hoạt động: HĐ 1 Xử lí tình huống. MT:HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với người xung quanh. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. - Yêu cầu HS lên trình bày. => GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người x. quanh. - Vậy tại sao phải biết hợp tác với những người xung quanh ? + Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. HĐ 2 Làm bài tập 1, SGK. MT: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1. + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh? - GV kết luận, chốt ý đúng. HĐ3 Bày tỏ thái độ (BT 2) MT: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập2. - Cho HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành - GV mời một vài HS giải thích lý do. - GV kết luận từng nội dung *GDKNS: Em cần làm gì trong các công việc chung? 3. Củng cố - dặn dò: *Liên hệ GDBVMT (Như ở Mục tiêu). *GDSDNLTK&HQ: Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện SDTK, HQ năng lượng. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành nội dung SGK , trang 27 - GV nhận xét, khuyến khích HS thực hiện theo những điều đã trình bày. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu, lớp nhận xét. - HS1: Đọc ghi nhớ? - HS2: Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. - Nghe nhắc lại tựa bài. - Các nhóm HS q. sát 2 tranh ở SGK và thảo luận theo các câu hỏi nêu dưới tranh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. - Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung. 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm 2. Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. - Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi, - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến. - HS giải thích lí do +(a): Tán thành +(b): Không tán thành. +(c): Không tán thành. +(d): Tán thành - HS nêu. lớp nhận xét bổ sung. - HS liên hệ trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Nghe thực hiện yêu cầu. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS thực hiện.Đại diện trình bày kết quả trước lớp. - HS đọc, lớp theo dõi. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. T1 - Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu. - Chơi trò chơi “lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình. - Ôn bài thể dục phát triển chung .yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài II. Địa điểm –Phương tiện . - còi . - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 18-20 phút - Chơi trò chơi lò cò tiếp sức - Ôn 8 động tác thể dục đã học - Thi đua giữa các tổ - củng cố: bài thể dục 10 phút 2x8 3-4 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết GV cho H/s ôn tập chung cả lớp Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** gọi 1-2 em lên thực hiện bài thể dục lớp quan sát nhận xét III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà: Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 5-7 phút * ********* *********
Tài liệu đính kèm: