I. MỤC TIÊU:
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 tiếng/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ)
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
Tuần 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Khoa học: Đ/c Ng. Hạnh soạn và dạy Tập đọc : Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I (T1) I. Mục tiêu: - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 tiếng/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ) - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học (HS bốc thăm bài đọc). - HS: Phiếu giao việc cho bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. HĐ2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: - GV phát phiếu thảo luận. - GV cùng HS nhận xét. - Chuyển tiết - HS báo cáo về sự chuẩn bị. - HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - 2 HS đọc lại bài * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Anh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Bài tập cần hoàn thành: Bài 1 ; 2; 3; 4 trang 48; 49 II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đọc viết số thập phân ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài tập 1 (Tr.48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2 (Tr.49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km ? - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 3 (Tr.49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài. Bài tập 4 (Tr.49): - GV bao quát và giúp đỡ những HS còn chậm. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - HS về học kĩ lại cách so sánh hai p/s. - Chuyển tiết - HS nêu - HS nêu yêu cầu, HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp, 4 HS chữa bài Kết quả: a) 12,7 ; b) 0,65 c) 2,005; d) 0,008 - HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp, HS nêu kết quả. Kq’: Ta có: 11,020 km = 11,02km 11km 20dam = 11,02km 11020m = 11,02km => Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. - HS nêu yêu cầu. - HS làm ra nháp, chữa bài (2HS) Kết quả: 4,85m 7,2km2 - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - HS làm vào vở, 2 HS chữa bài Bài giải C1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. C2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. - HS thực hiện theo yêu cầu. Đạo đức: Tình bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Nội dung - HS: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung: Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK). Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ: Thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên. - Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không ? - Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai tráI ? Em có giận, có trách bạn không ? - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp) ? Vì sao ? - GV kết luận: Hoạt động 2: Tự liên hệ Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. Cách tiến hành: GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp. Mục tiêu: Củng cố bài Cách tiến hành: GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ 4. Củng cố: - Khái quát bài 5. Dặn dò: - Nhắc HS thực hiện theo bài học. - Chuyển tiết - HS thực hiện theo y/c. + Nhóm 1 +5 : tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. + Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra. + Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. + Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi. - HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. - HS đọc, kể, háttrong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS thực hiện theo yêu cầu. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Thể dục: Đ/c Thái soạn và dạy Luyện từ và câu: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (T2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - HS: Vở viết, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: b1. Kiểm tra TĐ và HTL (8 HS): - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. b2. Nghe-viết: Nỗi niềm giữ giữ rừng - GV đọc bài. - Nêu nội dung đoạn văn ? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm bài, nhận xét chung. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS chưa kiểm tra tâp đọc, HTL; kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp đọc. - Chuyển tiết - HS báo cáo. - HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS đọc thầm lại bài. - HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược - HS nêu cách trình bày bài ? - HS viết bài. - HS soát bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. Toán: Kiểm tra định kì (giữa học kì I) (Đề và đáp án nhà trường ra và lưu) chính tả: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (t3) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.Mức độ yêu cầu như ở tiết 1. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2) - HS khá giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - HS: Vở viết, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 7 HS): (Như tiết 1) c. Bài tập 2: - Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả ? GV ghi nhanh lên bảng: - GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lý do mình thích. 4. Củng cố: GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - HS tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau. - Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân. - Chuyển tiết - HS nào đọc không đạt y/c, HS đó về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. HS đọc yêu cầu. HS hệ thống: + Quang cảnh làng mạc ngày mùa. + Một chuyên gia máy xúc. + Kì diệu rừng xanh. + Đất Cà Mau. - HS làm việc cá nhân theo gợi ý: + Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn. + Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. - HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích. - HS khác nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2012 Đ/c: Ng. Hạnh soạn và dạy Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, BT2. ... cánh, nối vòng tay lớn,.....; Lên thác xuống ghềnh, muôn hình muôn vẻ, cày sâu cuốc bẫm... - Học sinh lắng nghe - Học sinh nêu - Học sinh viết bài vào vở - Tráo vở soát lỗi - Thu bài chấm - Học sinh lắng nghe và thực hiện kĩ thuật: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình A. Mục đích yêu cầu -Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. B. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập - Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: Kết hợp với bài học II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC của giờ học 2. Bài học: HĐ1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Hướng dẫn HS quan sát hình 1a (SGK) và trả lời một số câu hỏi: + Hãy nêu mục đích của việc bày món ăn, bày dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. + GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải thích , minh họa mục đích , tác dụng của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . + Gợi ý dể HS nêu cách sắp sếp món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ởgia đình các em . Nhận xét và tóm tắt một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn , thành phố . ( Nhiều gia đình sắp sếp món ăn , bát đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn , phẳn gỗ , chõng che hoặc chiếu dải dưới đất . Cũng có nhiều gia đình sắp xếp các món ăn , bát , đũa thìa đĩa trục tiếp lên bàn ăn ) . GV giới thiệu tranh , ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống để minh họa . +Đặt câu hỏi , yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn vàdụng cụ ăn uóng cần phải đảm bảo vệ sinh. Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: - Bày món ăn và dung cụ ăn uống hợp lý giúp mọi người ăn uống thuận tiện , hợp vệ sinh . - Đảm bảo đủ dụng cụ ăn uống , dụng cụ ăn uống , dụng cụ ăn uống phải khô ráo , sạch sẽ . Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn bữa ăn +Đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích III. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét và đánh giá giờ học - Tiếp tục ôn luyện bài và chuẩn bị bài học giờ sau - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe và thực hiện HS nêu các công việc cần thực hiện Địa lí: Nông nghiệp I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phaan bố nông nghiệp ở nước ta. -Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa được trồng nhiều nhất. -Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ:-Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: a) ngành trồng trọt: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS đọc mục 1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? 2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát hình 1-SGK. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa, SX gạo? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát hình 1. -Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1. -GV kết luận: SGV-Tr.101 b)Ngành chăn nuôi: 2.5-Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? -Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Hoạt động của trò -HS nêu - HS khác nghe và nhận xét. -Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. +ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. -Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - cây lúa -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. -Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. - HS nêu. -HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009 Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn : Kiểm tra giữa học kì I (tiết 2) (đề nhà trường ra) Tiếng anh: đồng chí thuý soạn và giảng. Khoa học : ôn tập: con người và sức khoẻ I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng: -Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: -Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. +GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.3-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. +Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. +Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. +Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. -Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. -GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh Hoạt động của trò *Đáp án: -Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi -Câu 2: ý d -Câu 3: ý c -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. Thứ bảy ngày 07 tháng 11 năm 2009 Nghệ thuật: (âm nhạc) Luyện – Những bông hoa, những bài ca. I/ Mục tiêu. - HS được luyện kĩ hơn : Hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II/ Chuẩn bị: -SGK, nhạc cụ gõ. -Một số động tác phụ hoạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động Ôn tập bài hát. -GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông hoa những bài ca” - HS nhớ lại một số động tác phụ hoạ để kết hợp khi hát. - GV theo dõi, nhắc nhở các em chú ý 3.Phần kết thúc. -Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca. Hoạt động của trò -HS ôn tập lần lượt bài hát. -Hát theo nhóm, hát theo cặp, theo dãy... -Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca. - Một số em biểu diễn cá nhân. THKT: (Khoa học) –luyện- ôn tập: con người và sức khỏe. I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS hiểu thêm và làm được một số bài tập về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: Vở BTKH lớp 5 tập 1 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV cho HS lấy vở BTKH và làm một số BT: Bài 1: HS làm luôn vào vở BT sau đó cho HS đổi vở KT chéo bài của nhau. - GV nhận xét và kết luận. Bài2.Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất Tuổi dậy thì là gì ? Là tuổi mà cơ thể có nhiều mặt biến đổi về thể chất Là tuổi mà cơ thể có nhiều mặt biến đổi về tinh thần Là tuổi mà cơ thể có nhiều mặt biến đổi về tình cảm và mối quan hệ xã hội Là tuổi mà cơ thể có nhiều mặt biến đổi về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội Bài3.Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng . Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được ? Làm bếp giỏi Chăm sóc con cái Mang thai và cho con bú Thêu, may giỏi Bài 4.Dùng mũi tên nối các khung chữ với nhau để tạo ra các sơ đồ có nội dung sau: - Cách phòng tránh bệnh sốt rét - Cách phòng tránh bệnh viêm não - Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết Bài 5.Viết tiếp vào chỗ . trong sơ đồ phòng tránh nhiễm HIV qua đường máu. - HS suy nghĩ và trả lời sau đó GV củng cố. Củng cố: Nhận xét giờ, về ôn bài. HS suy nghĩ và tìm câu trả lời đúng. -HS suy nghĩ và tìm câu trả lời đúng để điền vào ô trống. - HS trao đổi nhóm 2 để nối các mũi tên cho đúng. Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 9– hướng dẫn tổ chức vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học. I. Mục tiêu: -Sơ kết đánh giá các hoạt động tuần 10 triển khai hoạt động tuần 11 -Học sinh biết được những ưu khuyết điểm của lớp và bản thân trong tuần vừa qua, đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. - Hướng dẫn tổ chức vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học. II.Các hoạt động Dạy-Học: 1.Giáo viên nhận xét chung : Đạo đức: Đa số các em học sinh ngoan, lễ phép, không có hiện tượng đánh chửi nhau song hiện tượng nói tục vẫn còn, cần chấm dứt. Học tập: -Có cố gắng song chưa đều ở một số em, một số em nam còn lười học: Nam, Đồng, Hải, - Còn một số em chưa chú ý rèn chữ ở nhà, viết còn ẩu - Một số em chưa giữ vở sạch, viết chữ chưa cẩn thận, cần sửa ngay. Nề nếp:- Cả lớp duy trì tương đối tốt các nề nếp của trường, lớp đề ra. - Đi học đúng giờ, tuần này các em đã đi học đều không có em nào nghỉ học. -Việc xếp hàng ra, vào lớp thực hiện tương đối đều . Thể dục-Vệ sinh : Thực hiện tương đối tốt . Vệ sinh lớp sạch sẽ, đảm bảo đúng giờ. Lao động :Hoàn thành kế hoạch đề ra. 2. Phương hướng tuần tới: -Duy trì và phát huy hơn nữa những thành tích đã đạt được trong tuần vừa qua. -Cố gắng khắc phục ngay những tồn tại của tuần 10 -Một số em phải chú ý rèn chữ, rèn toán nhiều hơn nữa nhất là trong 2 ngày nghỉ thứ bảy và chủ nhật . Tuyên dương: Một số em có tiến bộ trong học tập. Nhắc nhở : Một số em chưa chăm học, viết còn ẩu . 3. Hướng dẫn tổ chức vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học - GV hướng dẫn HS vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học - Cho HS chia làm nhiều nhóm để vệ sinh trong phòng học, lớp học. - GV cùng HS trang trí phòng học.
Tài liệu đính kèm: