Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2012

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2012

I/ MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tên người ,tên địa lí nước ngoài , bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý chính của bài :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hoà bình của trẻ em.

- GDKN : Xác định giá trị

 Thể hiện sự cảm thơng (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)

II/ CHUẨN BỊ

 -GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ,tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân ,về vụ nổ bom nguyên tử .

 -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 -HS: SGK Tiếng việt 5 tập 1.

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 
Thứ Hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/ MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tên người ,tên địa lí nước ngoài , bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính của bài :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hoà bình của trẻ em.
- GDKN : Xác định giá trị
 Thể hiện sự cảm thơng (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
II/ CHUẨN BỊ
 -GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ,tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân ,về vụ nổ bom nguyên tử .
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 -HS: SGK Tiếng việt 5 tập 1.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
*Kiểm tra bài cũ :
- HS phân vai đọc diễn cảm vở kịch “lòng dân”TLCH
 Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch lịng dân ?Nhận xét ghi điểm 
* Bài mới .
1/ Giới thiệu bài .GT chủ điểm “Cánh chim hoà bình”bằng tranh 
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a)Luyện đọc:
- Gọi 1 h/s giỏi đọc toàn bài
- Chia đoạn: gọi h/s chia đoạn
- Cho h/s tiếp nối đọc đoạn
-gv kết hợp sửa lỗi cho hs và kết hợp giúp hs hiểu các từ được chú giải có thể giải thích thêm một số từ khó khác
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm lại toàn bài 
( hoặc GV đọc)
b)Tìm hiểu bài: Tổ chức thảo luận nhóm 4)
Nhóm 1, 2: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi nào ?
 Nhóm 3,4:Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ?
 Nhóm : Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa-da-cô?
Nhóm 5,6: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
Nhóm 7,8 :Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với xa-da-cô?
GV chốt lại ý kiến đúng, và cho h/s rút ý chính.
-Rút ý nghĩa bài (phần nội dung)
- 4 h/s tiếp nối đọc lại 4 đoạn và nêu những từ ngữ cần nhấn giọng.
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm .
- GV HD hs đọc diễn cảm đoạn 4.
+ GV đọc mẫu,h/s nêu từ ngữ cần nhấn giọng.
+ 1 h/s đọc lại
- Cho h/s luyện đọc d/c nhóm 2
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
Một hs đọc bài, lớp theo dõi
- Đoạn 1:Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản .
Đoạn 2:Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra .
Đoạn 3:Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki.
Đoạn 4:Ước vọng hoà bình của hs thành phố Hi-rô-si-ma.
- 2 tốp tiếp nối đọc đoạn.
-HS đọc bài và kết hợp giải nghĩa từ.
Các nhóm trình bày ý kiến ,nhóm khác bổ sung
* Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , thể hiện khát vọng sống
khát vọng hoà bình của trẻ em
-4 hs tiếp nối đọc diễn cảm
- Lớp theo dõi
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
-Thi đọc diễn cảm trước lớp .
3/ Kết luận: -Một hs nhắc lại nội dung câu chuyện. 
Toán
 Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I .MỤC TIÊU:
 - Biết 1 dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương đương cũng gấp lên bấy nhiêu lanà)
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “ Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số .
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
* Ổn định:
* Bài cũ:
 - Nhận xét, tuyên dương,
* Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
*.Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ 
-Nêu vd trong sgk và kẻ bảng.
- Gv ghi kết quả vào bảng như sgk.
*. Giới thiệu bài toán và cách giải
-GV nêu bài toán.
- Chữa bài, nêu hai cách giải:
 +Cách 1: tóm tắt :
 2 giờ : 90 km
 4 giờ : km ?
 +Cách 2: tìm tỉ số. 
4 giờ gấp mấy lần 2 
giờ ? Như vậy quãng đường đi được cũng gấp lên mấy lần? 
* Thực hành:
Bài 1: Giải bằng cách rút về đơn vị. Tìm số tiền mua 1 m vải, rồi tìm số tiền mua 7 m vải.
Nhận xét lời giải đúng : 
- HS tự tìm quãng đường đi được trong 1giờ, 2 giờ, 3giờ tương ứng .
- Quan sát bảng,nhận xét :“khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.”
-HS theo dõi và đọc lại bài toán.
-Tự giải bài toán vào giấy nháp.
( như cách giải bài toán rút về đơn vị đã biết ở lớp 3 ). 
 * Lưu ý: khi giải không yêu cầu hs phải làm cả 2 cách.
- HS tự giải vào vở ,1 em trình bày bài giải trên bảng .
Bài giải
Mua 1 mét vải hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 mét vải loại đó hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số : 112000 đồng
3.Kết luận: Nêu 2 dạng toán về quan hệ tỉ lệ.
Chính tả
Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong ia/ iê
II.CHUẨN BỊ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Bài cũ:
 GV nhận xét ghi điểm .
 *Bài mới:
 1- Giới thiệu bài:
 2- Phát triển bài:
- Viết lại những chữ viết sai.
- Nêu vị trí dấu thanh trong từng tiếng.
a- Hướng dẫn HS viết chính tả. 
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Bài này thuộc loại văn gì?
- Hướng dẫn viết đúng: Phrăng Đơ Bô- en, dụ dỗ, bắt.
- Nhận xét sửa sai.
b- HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết theo cụm từ.
- Đọc cả bài cho HS dò bài.
c- Chấm chữa bài:
- Thu 7-10 bài chấm.
- Trả bài nhận xét chữ viết hay sai
d- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2; 1 HS đọc y / c bài.
 -HD HS làm vào giấy nháp.
- Gọi lên bảng trình bày.
Bài 3: 1HS đọc yêu cầu bài.
-GV sửa sai nhận xét.
3.Kết luận:
- Lưu ý những chữ hay viết sai.
- Về nhà học quy tắc đánh dấu thanh
- HS ghi tên bài.
-Lắng nghe.
- HS trả lời.
-Viết bảng lớp , lớp viết nháp ;
- Viết bài.
- Soát lỗi.
-Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính ia, iê.
Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
- Làm vaò vở rồi trình bày.
- Chuẩn bị bài sau. 
Thứ Ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP 
I .MỤC TIÊU:
 -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách 
( Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số).
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Bài cũ: -1 HS nêu lại cách giải baì toán về quan hệ tỉ lệ.
* Bài mới
1. Giới thiệu bài :
 2. Phát triển bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: - Gọi HS đọc bai toán
-Gọi HS tóm tắt bài toán.
Có thể giải bài toán bằng cách nào?
 Nhận xét lời giải đúng :
-Bài 3:HS đọc yêu cầu :
 HD giải tương tự như bài 1 : ( cho HS làm nhóm 4 bảng nhóm)
 Giáo viên cho các nhóm nhận xét nhau.
Bài 4 :HS đọc yêu cầu, phân tích bài tốn, nêu cách giải. 
 cho HS làm nhóm 4 bảng nhóm
-HS đọc bài toán và tóm tắt.
 12 quyển : 24000 đồng
 30 quyển : đồng ?
-Tự giải bài toán bằng cách rút về đơn vị.
Bài giải
Giá tiền một quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng.
- HS làm bài bảng nhóm và trình bày. 
- HS làm bài bảng nhóm và trình bày. 
Chuẩn bị bài sau :
- Làm BT ở nhà.
3.Kết luận:
 Nhận xét giờ học 
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( Bt1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước( BT2,BT3) 
II/ CHUẨN BỊ
 -VBT Tiếng việt 5 tập 1.
 -Bảng viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
* Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ đồng nghĩa? lấy ví dụ
 * Bài mới .
1/ Giới thiệu bài .
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2/ Phần nhận xét .
Bài tập 1 :gv yêu cầu
HS đọc lại đoạn văn miêu tả ở bài tập
Giải nghĩa từ “chính nghia, phi nghĩa”
-Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ in đậm xem chúng có giống nhau hay không ?
 - Lớp theo dõi
-Một HS đọc các từ in đậm đã được GV viết sẵn trên bảng lớp .-So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ .
-Chính nghĩa # phi nghĩa.
*GV chốt lại :những từ có nghĩa trái ngược nhau như vậy là các từ trái nghĩa .
Bài tập 2:
-Một HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp và GV nhận xét GV chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 3:yêu cầu hs trả lời.
*/ Phần ghi nhớ .
-GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ.
*)Phần luyện tập .
Bài tập 1 :GV cho HS thảo luận nhóm 4 bảng nhóm. 
Bài tập 2:
-Đọc yêu cầu BT.
- Cho thaot luận nhóm 2 VBT
Bài tập 3: Đọc yêu cầu BT
- Tổ chức thi tiếp sức trên bảng theo 4 nhóm.
Bài tập 4: Đọc yêu cầu BT
-HS phải đặt 2 câu nếu em nào đặt 1 câu có 2 từ trái nghĩa càng tốt
-GV thu vở chấm .
-Nghĩa của các từ này trái ngược nhau
- Lớp theo dõi
-HS thảo luận cặp đôi .
-HS phát biểu ý kiến .
(-sống /chết , vinh/ nhục)
-Tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người VN
-2-3 HS đọc to ghi nhớ SGK cả lớp đọc thầm .
-HS đọc ghi nhớ và nhẩm thuộc (nếu có thể )
- Đọc yêu cầu BT, thảo luận nhóm 4 và trình bày.
- Đục /trong , đen/ sáng, rách /lành,
dở /hay.
- Lớp theo dõi
-HS trao đổi theo cặp làm việc vào vở BT
-HS sửa bài :hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới.
-Thi tiếp sức nhóm nào được nhiều từ thì tuyên dương
- Lơp theo dõi
-HS làm bài cá nhân vào vở sau đó tiếp nối nhau nói những câu văn các em đã đặt -Cả lớp nhận xét,
-HS sửa bài .
3/ Kết luận
-HS đọc lại ghi nhớ .
-GV nhận xét giờ học .
Kể chuyện
Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
 I MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ, và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý , ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
GDKN : Thể hiện sự cảm thông (cảm thương với những nạn nhân của vụ 
thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ cĩ lương tri (Phản hồi/lắng nghe tích cực)
II- CHUẨN BỊ
 -Hình ảnh SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
* Bài cũ: Kể lại câu chuyện: Lý Tự trọng và nêu ý nghhĩa?
* Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
a/Gt bài hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh SGK.
b/GV kể chuyện 
- GV kể chuyện lần 1kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng chức vụ của những người lính Mĩ.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh SGK.
Đoạn 1: ảnh 1: đây là cựu chiến binh Mĩ Mai - cơ ông trở lại VN đánh 1 bản nhạc cầu nguyện cho linh hồn đã khuất.
Đoạn 2: ảnh 2: năm 1968 quân đội Mĩ đã huỷ diệt Mĩ Lai 
Đoạn 3: ảnh 3: chiếc trực thănh của Tôm- xơnvà đồng đội đậu trên cánh đồng Mĩ Lai vá tiếp cứu 10 người dân vô tội.
Đoạn 4: ảnh 4: hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ bớt vì anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác.
ảnh 5: nhà báo Rô- nan đã tố cáo vụ thảm sát Mĩ Lai trước công luận, buộc toà án của nước Mĩ phải đem vụ Mĩ Lai ra xét xữ.
Đoạn 5: ảnh 6-7: Tôm –xơn Và Côn –bơn đã trở lại VN sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát, xúc động gặp lại những người dân được họ cứu sống.
c) HD HS kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo  ... hổ thơ)
II/ CHUẨN BỊ
 GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
* Kiểm tra bài cũ : HS đọc diễn cảm bài “Những con sếu bằng giấy ”TLCH
* Bài mới .
1. Giới thiệu bài :Giới thiệu bài thơ .
2. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a)Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Gọi 3 Tốp tiếp nối đọc khổ thơ.
- Cho hs đọc khổ thơ trong nhóm 2
- Gọi 1 h/s đọc diễn cảm toàn bài (GV đọc bài) 
b)Tìm hiểu bài : Tổ chức cho thảo luận nhóm 4.
-Câu 1:Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
Câu 2:Em hiểu hai câu cuối khổ thơ hai nói gì ?
Câu 3:Chúng ta cần làm gì để giữ bình yên cho trái đất .?
* Bài thơ muốn nói gì với em?
- GV chốt ý nghĩa.
- 4 HS tiếp nối đọc lại 4 khổ thơ.
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
-GV HD hs đọc diễn cảm một khổ 1,2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.
-Cho hs nhẩm HTL bài thơ
-GV ghi điểm tuyên dương .
-Rút ý nghĩa bài(phần nội dung)
- Lớp theo dõi.
 - 3 tốp tiếp nối đọc khổ thơ, giải nghĩa từ. 
- Đọc khổ thơ theo nhóm 2
-Trái đất giống quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh,có tiếng chim bồ câu và tiếng chim hải âu vờn sóng biển .
-Hoa nào cũng đẹp cũng thơm,trẻ em nào cũng đáng yêu.
-Phải chống chiến tranh,chỉ có hoà bình mới mang lại sự bình yên,sự trẻ mãi không già cho trái đất .
- HS nêu.
- HS đọc ý nghĩa.
- Lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm trước lớp .
- HS nhẩm HTL bài thơ
Thi đọc thuộc bài : 
-Một hs nhắc lại ý nghĩa bài thơ
HS chuẩn bị bài sau : 
3/ Kết luận
-HS nêu lại ý nghĩa.
-Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
Toán
 Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I .MỤC TIÊU:
 - Giúp hs : Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương đương gấp lên bấy nhiêu lần). Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ bằng 1 trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
*Ổn định
* Bài cũ:
 - Nêu dạng toán về quan hệ tỉ lệ đã học.
*Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
a/ Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu ví dụ trong sgk .Kẻ bảng:
Số kg gạo ở mỗi bao
5kg
10 kg
20 kg
Số bao gạo
- GV điền số bao gạo hs tìm được vào bảng.
b/ Giới thiệu bài toán và cách giải
-Hướng dẫn hs thực hiện cách giải bài toán theo các bước:
+Tóm tắt: 2 ngày : 12 người
 4 ngày :  người ?
+Phân tích để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 : rút về đơn vị .
+Trình bày bài giải như sgk.
+ Phân tích ,tìm ra cách giải bài toán theo cách 2 : tìm tỉ số.
+Trình bày bài giải theo cách 2 – sgk.
c/ Bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán.
- Có thể giải bài toán bằng cách nào?
- Cho HS làm VBT,3 hs làm bảng nhóm trình bày
-HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao,mỗi bao đựng 5 kg,10 kg,20 kg 
- Quan sát,nhận xét : khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.
-HS đọc bài toán và nêu tóm tắt.
 - Trả lời các câu hỏi của GV và nêu phép tính giải.
- Lớp theo dõi.
- HS giải bằng cách rút về đơn vị.
 Tóm tắt: 
 7 ngày : 10 người
 5 ngày :  người?
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 10 x 7 = 70 ( người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
 70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người.
3.Kết luận:
-Hệ thống bài học :
Thứ Năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
* Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập ở nhà của hs :
- Nhận xét, tuyên dương,
*Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
*Luyện tập.
Bài 1: yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài toán.
- Có thể giải bài toán bằng cách nào?
- Cho HĐ nhóm 4 giải vào bảng nhóm rồi trình bày. 
Bài 2: hs đọc yêu cầu :
- Gọi HS đọc và phân tích bài toán.
- Mời 2 HS nêu cách giải bài toán.
- Cho 3 HS ggiải vào bảng nhóm để trình bày, lớp làm VBT
- GV chấm điểm dưới lớp, cho HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 h/s đọc.
- 1h/s tóm tắt trên bảng
 3000 đồng / quyển : 25 quyển 
 1500 đồng/quyển : quyển ?
- HĐ nhóm 4 v trình bày.
Bài giải
3000 đồng gấp 1500 số lần là:
 3000 : 1500 = 2(lần )
Nếu mua vở với giá 1500 đồng thì mua được số quyển vở là:
 25 x 2 = 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển vở.
- Lớp theo dõi
- HS giải vào vở, 3 HS trình bày. 
 Tóm tắt:
3 người bình quân thu nhập 800000 / tháng :
TB 4 người :tiền /tháng ?. 
Bài giải :
Số tiền gia đình thu trong 1tháng là 
800000 x 3 = 2400000 ( đồng )
Nếu 4 người thì trung bình thu nhập là:
 2400000 : 4 = 600000 ( đồng/người )
 Đáp số : 600000 đồng/người 
3.Kết luận: - HS nêu dạng bì toán về quan hệ tỉ lệ
Luyện từ và câu
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU
- Tìm được ccs từ trái nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, bài tập 2 ( 3 trong số 4 câu), bài tập 3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu bài tập 4: ý a,b, c, d; đặt 1 câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đuựơc ở bài tập 4 ( bài tập 5)
II/ CHUẨN BỊ
 -VBT Tiếng việt 5 tập 1.
 -Từ điển tiếng việt, giấy khổ to.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
*Kiểm tra bài cũ :
* Bài mới .
 1/ Giới thiệu bài .
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Bài tập 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Tổ chức cho HS thi đua trên bảng.
* GV chốt lại :
- Hs học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 2
-Một HS đọc yêu cầu bài tập .
- Ch HS thảo luận nhóm 2 vbt
- Mời 1 số nhóm trình bày.
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
Bài tập3:
-Đọc yêu cầu BT,đọc các câu tục ngữ,cả lớp suy nghĩ.
- HS viết vào nháp the cặp.
- 2 nhóm viết vào giáy khổ lớn.
Bài tập 4: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
-Gợi ý:những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn.
VD: cao/ thấp; cao cao / thâm thấp
-GV chốt lại .
Bài tập 5:
GV giải thích:có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa ; có thể đặt hai câu mỗi câu chứa một từ.
-GV thu 5 vở chấm –nhận xét.
- Lớp theo dõi
 -3 hs lên bảng thi làm vào giấy khổ to .
-HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ, 3 em h/s nêu.
- Lớp theo dõi
-HS thảo luận cặp đôi .
-HS phát biểu ý kiến .
(-lớn ,già ,dưới,sống.)
 - Lớp theo dõi
-HS trao đổi theo cặp làm việc vào vở BT .
-HS sửa bài viết vào giấy A 4 (chữ to ) dán lên bảng đọc kết quả cho cả lớp bổ sung ý kiến.
- Lớp theo dõi
-Hs làm bài vào vở.
-HS đọc câu mình đặt.
-Cả lớp nhận xét ,HS sửa bài .
 HS đọc lại ghi nhớ .
Chuẩn bị bài sau :
3/ Kết luận:
HS đọc lại ghi nhớ .
GV nhận xét giờ học .
 Tập làm văn
Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ MỤC TIÊU
 -Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II/ CHUẨN BỊ
 Những ghi chép hs đã quan sát cảnh trường học .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
* Kiểm tra bài cũ :
-KT vở của hs xem những ghi chép kết quả quan sát cảnh trường học .
 * Bài mới .
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
* HD hs làm bài tập:
 Bài tập 1 :Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 1 số h/s nêu kết quả đã quan sát được.
- Tổ chức cho h/s lập dàn ý tả ngôi trường.
-3 hs giỏi làm vào giấy khổ to.
- GV nhận xét,ghi điểm ,tuyên dương .
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu hs nên viết đoạn thân bài.
- Cho HS trình bày kết quả .GV nhận xét ghi điểm,tuyên dương những bài tốt 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-3,4 hs trình bày kết quả quan sát được.
- HS lập dàn bài chi tiết vào vở .
-3 hs giỏi làm vào giấy khổ to trình bày .
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở .
- HS trình bày bài văn .
- Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
3.Kết luận:
-Dặn HS về hoàn chỉnh bài văn .Chuẩn bị tiết sau “Kiểm tra ”
-GV nhận xét giờ học 
Thứ Sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU:
 - Biết giải bài liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách: Rút về đơn vị, hoặc tìm tỉ số
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
* Ổn định
* Bài cũ:
*Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
Bài 1: - Gọi HS đọc và phân tích bài toán.
yêu cầu hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ .
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Cho hoạt động cá nhân vào VBT.
- Bài 2: -
-Bài 3: yêu cầu hs tóm tắt được bài toán. GV tổ chhức cho HS tìm hiểu bài toán
- Cho thi giải bài toán theo nhóm 4
- Lớp theo dõi.
-HS đọc bài toán và tóm tắt.
- Thảo luận nhanh cả lớp nêu : bài toán thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
-Tự giải bài toán vào vở:
Bài giải
Theo sơ đồ số hs nam là:
28 : ( 2+ 5) x 2 = 8( học sinh)
Số hs nữ là :
28 – 8 = 20 (học sinh)
Đáp số: 8 hs nam.
20 hs nữ
- hs đọc yêu cầu 
Hs làm bài vào vở :
- HS tự tóm tắt và giải: 
- Tóm tắt : 100 km : 12l xăng
 50 km :  l xăng?
- HĐ nhóm trình bày.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2(lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số : 6 l
Chuẩn bị bài sau : 
3.Kết luận: Nêu dạng toán đã ôn trong tiết học.
 Nhận xét giờ học 
Tập làm văn
Tiết 8: TẢ CẢNH (kiểm tra viết )
I/ MỤ C TIÊU
 -Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/ CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng lớp viết đề bài, ghi nhớ cấu tạo bài văn tả cảnh.
HS: Giấy kiểm tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
*/ Kiểm tra bài cũ :
-KT sự chuẩn bị của hs
 * Bài mới:
1/ Giới thiệu bài : GV nêu MĐ YC của giờ học .
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a. Đề bài:
Gv yêu cầu hs chọn một trong 3 đề ở SGK.
1/-Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều)trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố,trên cánh đồng,nương rẫy )
2/-Tả một cơn mưa.
3/-Tả ngôi nhà của em.(hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em)
- Mời 1 số HS nêu đề bài sẽ chọn.
- Mời HS nêu khái quát về bài làm
b.-Cho HS viết bài
( Mời 1 hs nhắc lại cấu tạo bài văn)
- HS viết bài.
- GV quan sát giúp đỡ 
- 3 HS đọc đề bài trên bảng.
- Nêu nội dung chính cần nổi bật mỗi đề bài.
-Hs chọn đề.
- 2 HS nêu
- 1 HS nêu lại
- HS viết bài.
3/ Kết luận: - GV thu bài
 -Nhận xét giờ học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT4.doc