Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 31

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 31

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 6/4/2013
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 61: Công việc đầu tiên
I. mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2,3 HS thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi nội dung bài thơ.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn: Có thể chia làm 3 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách song chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
+ út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Vì sao út muốn được thoát ly?
c. Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS tìm giọng bài văn (giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng). 
- Hướng dẫn HS tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại.
- GV đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn đối thoại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tập đọc.
- HS nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn. 
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). 1-2 HS đọc hoặc giải nghĩa các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát ly). 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe.
+ Rải truyền đơn.
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.
+ Giả bán cá từ ba giờ sáng, tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Vì út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng.
* Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn văn, cả bài văn.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 151: Phép trừ
I. mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất giao hoán của phép cộng ?
? Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ
- Cho phép trừ: a - b = c; a, b, c gọi là gì?
? Nêu cách tìm số bị trừ? 
? Nêu cách tìm số trừ?
- GV đưa ra chú ý cho HS.
a – a = 0 ; a – 0 = a
* Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân ?
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Muốn tìm số hạng chưa biết và số bị trừ ta làm thế nào?
* Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách tìm số bị trừ và số trừ ?
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS nêu:
a: Số bị trừ, b: Số trừ, c: Hiệu
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
 a. 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17559
 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069
c. 7,284 – 5,596 = 1,688	
 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284
 0,863 – 0,298 = 0,565
 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a. x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
b. x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
- HS nêu.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là:
540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
Đáp số: 696,1 ha
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 31: Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng chính tả.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b).
II. đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 2.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho 1 HS lên bảng viết các từ: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài Tà áo dài Việt Nam.
? Đoạn văn kể về điều gì?
+ Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai.
- HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX,
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV chấm một số bài và nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải:
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì : Huy chương Bạc
- Giải ba :Huy chương Đồng
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng,
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu?
- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu
* Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải:
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 152: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách cộng, trừ phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu, không cùng mẫu?
? Nêu cách cộng, trừ số thập phân?
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để cộng, trừ phân số và số thập phân?
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS nêuc ách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
a) 
b) 578,69 + 181,78 = 860,47
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,46 – 30,98 – 72,47
= 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
= 83,45 – 73,45 = 10
- HS nêu.
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Số phần tiền để dành hàng tháng là:
( số tiền lương)
Vậy mỗi tháng gia đình đó để dành được 15% tiền lương.
b) Số tiền để dành hàng tháng là:
4 000 000 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số : a) 15%
 b) 600 000 đồng
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 61: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. Mục tiêu
- Biết được một số ... 5 phút = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là
24,8 x 1,25 = 31( km)
Đáp số: 31km
- HS nêu: Lấy vận tốc của thuyền trừ đi vận tốc dòng nước.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 61: Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc đã viết trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II. đồ dùng dạy học
- Những ghi chép của HS, bảng liệt kê những bài văn tả cảnh em đã học trong kì I.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc lại bài văn tả con vật.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Bài tập 1:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu và Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11.( GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, đoạn văn tả cản đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại liệt kê từ tuần 6 đến tuần 11).
+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho một trong các bài văn đó.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm yêu cầu 1 của bài:
+ 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm, HS còn lại làm bài vào vở.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hoàng hôn trên sông Hương.
- Nắng trưa.
- Buổi sớm trên cánh đồng.
2
- Rừng trưa
- Chiều tối
3
- Mưa rào.
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam.
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi.
7
- Vịnh Hạ Long.
8
- Kì diệu rừng xanh.
9
- Bầu trời mùa thu.
- Đất Cà Mau.
- GV yêu cầu HS lập dàn ý (vắn tắt) cho một trong các bài văn đó.
- HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài tập 2:
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK phần cuối bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
? Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
? Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế?
+ Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm,
? Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh vật được miêu tả? 
+ Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
. Luyện từ và câu
Tiết 62: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
II. đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm (4) dùng cho bài tập 2,3.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2 ( SGK- 129).
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS trình bày bài làm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a
+ Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+ Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
+ Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
* Lời giải:
* Đoạn b
+ Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+ Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
* Bài tập 2:
- HS đọc mẩu chuyện vui và thực hiện yêu cầu của BT.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS lên bảng sửa lại lời phê của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt, sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể xuyên tạc được ý của xã. 
- Yêu cầu HS đọc kết quả làm bài. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Lời giải:
a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau: “Bò cày không được, thịt”.
b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng.
* Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Lời giải:
Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 155: Phép chia
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu các tính chất của phép chia?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Ôn tập về phép chia
* Phép chia hết
- GV viết phép tính lên bảng a : b = c
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính.
? Hãy nêu các tính chất của phép chia?
* Phép chia có dư
- GV viết lên bảng phép chia 
 a : b = c (dư r)
? Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia?
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách chia hai phân số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
- GV yêu cầu HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; 0,001;?
? Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào?
* Bài 4 (HS khá, giỏi):
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS nêu: a là số bị chia, b là số chia, c gọi là thương.
- Tính chất của phép chia: 
+ a : 1 = a
+ a: a = 1 ( a khác 0 )
+ 0 : b = 0 ( b khác 0 )
- HS theo dõi.
- HS nêu thành phần của phép chia.
+ Số dư bé hơn số chia ( r<b).
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 8192 : 32 = 256
Thử lại : 256 x 32 = 8192
b)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
- HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- Chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000;...
- Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xet, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
a) Cách 1:
* Cách 2:
b) Cách 1: (6,24 + 1,26) : 0,75
 =7,5 : 0,75 = 10
* Cách 2: (6,24 + 1.26 ) : 0,75 
 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 
 =8,32 + 1,68 = 10
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 62: Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ; 3 tờ giấy khổ to và bút dạ phát.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc một dàn ý đã viết.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ khi viết một biên bản bàn giao.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV lưu ý cho HS về đề tài dàn ý (phải là ý của riêng), chọn một trong 4 đề bài để lập dàn ý.
a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
b. Một đêm trăng đẹp.
c. Một hiện tơng thiên nhiên.
d.Trường em trước buổi học.
- Nhiều HS nói tên đề tài mình chọn.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm (chọn tả cảnh khác nhau).
- Những HS làm bài ra giấy dán lên bảng, trình bày dàn ý.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập.
* Ví dụ:
a. Mở bài
- Ngôi trường mới được xây lại: toà nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng phượng vĩ toả bóng râm.
- Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động.
b. Thân bài 
- Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay trên cột cờnhững bồn hoa khoe sắc,
- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện , nhóm vui đùa,
c. Kết bài
- Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.
* Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trình bày miệng bài văn của mình.
- Cả lớp nhận xét theo tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày bài,
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau. 
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:
..
 Triển khai công việc tuần tới:
..
III- Giao lưu văn nghệ:
........

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 31.doc