I. MỤC TIÊU
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
Tuần 27 Ngày soạn: 09 – 03 – 2013 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Đạo đức Tiết 28: EM YÊU HOà BìNH (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung * Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ. - HS trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. - GV nhận xét, kết luận: + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. * Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình - GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. - Các nhóm vẽ tranh. - HS treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. - Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. - Các nhóm khác hỏi và nhận xét. - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - GV nhận xét, kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. 3. Củng cố, dặn dò - Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hoà bình. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình. - Nhắc HS thực hành những điều đã học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Khoa học Tiết 53: CÂY CON MọC LÊN Từ HạT I. Mục tiêu - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu sự sinh sản của thực vật có hoa? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Nội dung * Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - Các nhóm HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nhóm trường điều khiển thực hành: * Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt. + Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. + Quan sát bên trong hạt và chỉ ra phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. + Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần. * Tìm hiểu cấu tạo của phôi: + Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. + Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. - GV nhận xét, kết luận: + Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. + Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. * Hoạt động 2: Thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc: + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - GV tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. - GV nhận xét, kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). * Hoạt động 3: Quan sát - 2 HS ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK và mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cấu tạo của hạt. - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 Địa lí Tiết 27: cHÂU Mĩ I. Mục tiêu - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. * HS khá, giỏi: + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. II. đồ dùng dạy học - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh, ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm kinh tế của các nước châu Phi? + Nêu một số nét tiêu biểu về Ai Cập? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây. - Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất. * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - HS dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK. - HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu á. Về diện tích, châu Mĩ có diện tích gần bằng châu á; về số dân thì ít hơn nhiều. - Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí: l Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ. l Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ. l Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. l Hai con sông lớn ở châu Mĩ. + Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. * Kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-đi-e và An-đet, phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng lớn nhất thế giới. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Kĩ thuật Tiết 27: LắP MáY BAY TRựC THĂNG (Tiết 1) I. Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. *Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. ii. đồ đùn dạy học Tranh minh họa. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nôi dung * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu. - HS quan sát từng bộ phận: thân, đuôi, sàn, giá đỡ, ca bin, cánh quạt. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - HS lên bảng chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận - Lắp đuôi, thân (H2) - Lắp sàn ca bin (H 3, 4) - Lắp cánh quạt (H5) - Lắp càng máy bay (H6) c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H7) - HS thực hành lắp máy bay trực thăng. - GV quan sát, sửa sai. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. Luyện Tiếng Việt ôn: mở rộng vốn từ: truyền thống I. Mục tiêu - Củng cố cho HS những kiến thức cần nắm vững về chủ đề truyền thống. II. Đồ dùng dạy học - Vở luyện Tiếng Việt. iII. các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu một số từ ngữ có chứa tiếng truyền. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mói a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - HS và GV nhận xét, kết luận. * Câu ca dao nhắc mọi người Việt Nam nhớ đến ngày giỗ tổ Hùng Vương: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Khoa học Tiết 54: CÂY CON Có THể MọC LÊN Từ MộT Số Bộ PHậN CủA CÂY Mẹ I. Mục tiêu - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II. đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất. IIi. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Cây mọc lên như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát * HS quan sát, tìm vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc ở trang 102 SGK. + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, + Rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 - trang 102 SGK nói về cách trồng mía. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. + Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). + Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). + Một thơi gian thành những khóm mía (hình 1c). + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. + Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. + Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. + Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. - HS nhắc lại tên của một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. ? Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? - GV nhận xét, kết luận: + Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây, ... + Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,), thân giò (hành, tỏi,), ... + Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). * Hoạt động 2: Thực hành * HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ phận của cây mẹ - Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. 3. Củng cố, dặn dò - HS kể tên tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Luyện Tiếng việt Tập làm văn : Viết đoạn văn đối thoại I .Mục tiêu - Rèn cho hs kỹ năng viết đoạn văn đối thoại . II .Hoạt động dạy học Giới thiệu bài: 2. Luyện tập : Yêu cầu hs làm các bài tập sau 1/ Trong một ngày nghỉ hè , em cùng các bạn đến thăm cô giáo cũ . Hãy nhớ và viết lại đoạn đối thoại giữa cô và các em . 2/ Trên đường đi học , một bà lão nhờ em chỉ đường . Hãy viết lại đoạn đối thoại đó . 3/ Viết lại đoạn đối thoại trong nhón em về lợi ích của việc chăm chỉ đọc sách báo . -Hs đọc đề bài , phân tích yêu cầu đề bài . - Hs làm bài . - Một số hs làm bảng nhóm . - Hs trình bày nội dung bài làm . - Hs nhận xét bổ sung hoàn chỉnh 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Luyện Toán ôn: quãng đường I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức cách tính và công thức tính quãng đường đi được của một chuyển động. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. ii. đồ đùn dạy học - Vở luyện Toán. iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cách tính và công thức tính quãng đường? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm bài. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. ? Khi tính quãng đường của một chuyển động ta cần lưu ý điều gì? * Bài 2: - HS đọc bài toán. - HS tóm tắt bài toán. ? Muốn biết sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét ta cần biết gì? - HS nêu cách làm bài. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS và GV nhận xét, kết luận. Bài giải Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Sau 2 giờ 15 phút ô tô đi được quãng đường là: 52 x 2,25 = 117 (km) Sau 2 giờ 15 phút xe máy đi được quãng đường là: 35 x 2,25 = 78,75 (km) Sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy cách nhau số nhiêu ki-lô-mét là: 117 – 78,75 = 38,25 (km) Đáp số: 38,25 km ? Nêu cách tính và công thức tính quãng đường? * Bài 3: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết người đó đi từ nhà đến thành phố là bao nhiêu ki-lô-mét ta cần biết gì? - HS nêu cách làm bài. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận.
Tài liệu đính kèm: