Tiết 2: Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
Tuần 8 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 2: Tập đọc Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. 2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 3- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục tiêu của tiết học. - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HS giỏi đọc. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. - HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng - HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc D/cảm đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc toàn bài. - Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp - Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. - Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học ____________________________ Tiết 4: Toán T36: Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. II- Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định: hát 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: - Giới thiệu bài: a) Ví dụ: - Có 9dm. + 9dm bằng bao nhiêu cm? + 9dm bằng bao nhiêu m? b) Nhận xét: - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - HS tự nêu nhận xét và VD: + Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 + Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 - Luyện tập: *Bài tập 1 (40): Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết gọn hơn. - HS nêu yêu cầu. . GV nhận xét. *Bài tập 2 (40):Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.... ( Thực hiện tương tự bài 1) - gv nhận xét - HS nêu cách giải. - Làm vào bảng con *Kết quả: 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9 ; 3,0400 = 3,04 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 ;100,0100 = 100,01 *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 4-Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________ Tiết 5: Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II/ Đồ dùng dạy học: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định: hát 2- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ 3- Bài mới: - Giới thiệu bài. a,- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: + Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? - GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. b - Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. *Cách tiến hành: - Động viên các học sinh đó và hỏi thêm: + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Kết luận: (SGV-Tr. 28) c - Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK) *Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: - GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. 4- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài - Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. - HS thảo luận nhóm: - Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. - HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - HS trao đổi nhóm về nội dung HS đã sưu tầm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. Chiều Tiết 2:Luyện tiếng việt : Luyện đọc : Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu yêu cầu : - HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học . - Luyện đọc diễn cảm nội dung bài đọc . II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK . III. Hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài Kì diệu rừng xanh 3. Bài luyện : a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu bài học . b. Các hoạt động dạy học *).Luyện đọc bài theo nhóm . Cho HS luyện đọc bài theo nhóm 3 GV chia nhóm học sinh yếu riêng, quan sát giúp đỡ HS yếu đọc . *). Các nhóm đọc thi bài trước lớp . Yêu cầu các nhóm đọc thi lần lượt trước lớp . GV cùng lớp nhận xét , đánh giá . +). Cho HS đọc diễn cảm trong bài , kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét đánh giá . 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn HS về chuẩn bị bài - 1 HS đọc lại toàn bài . - HS luyện đọc theo nhóm 3 - Các nhóm đọc thi lần lượt trước lớp - Các nhóm khác nhận xét . - HS đọc bài lần lượt trước lớp, kết hợp trả lời câu hỏi - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét , sửa sai . - 1 HS nêu ý nghĩa bài . Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu T 15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: 1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sồng. 2- Nắm được một từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, YC của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ Thiên nhiên - Nhận xét. *Bài tập 2:Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. - Cả lớp và GV nhận xét. - Thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 3:Tìm các từ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4:Tìm các từ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: + GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. + Lần lượt chơi cho đến hết. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét , tuyên dương học sinh. - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm - Trình bày. ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra. - HS nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, làm việc cá nhân. - HS chữa bài Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. - HS thi đọc. - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm: - Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được. - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được - Các nhóm trình bày. - HS nêu yêu cầu. Xác định yêu cầu *Lời giải: Tìm từ +Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào +Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ +Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội Tiết 2: Toán T37: So sánh hai Số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - So sánh về 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định . - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. II- Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: - Giới thiệu bài: a) Ví dụ 1: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m - GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: - Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2: ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) c) Qui tắc: - Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt lại ý đúng. - Nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) - HS rút ra nhận xét và nêu. - HS tự rút r ... __________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hiểu được nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5. III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định: hát 2- Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân), động từ ( như: chạy, ăn). Trong giờ học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ. - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm - GV tổ chức cho HS thi - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, - GV KL nhóm thắng cuộc. *Lời giải: a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2. b)Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. *Lời giải: a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tươi đẹp. b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi. *Lời giải: a) - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. - Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao. b)- Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. - Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c)- Loại sô-cô-la này rất ngọt. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. - Tiếng đàn thật ngọt. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. - Nhắc HS về học kĩ lại cách đoc, viết, so sánh số thập phân. Kể chuyện Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu truyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số câu truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5( nếu có). - Bảng lớp viết đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định: hát 2- Kiểm tra bài cũ: HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam 3- Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) - HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. - HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9. ________________________________ Địa lý Tiết 8: Dân số nước ta I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. - Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh. III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định: hát 2- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? 3- Bài mới: - Giới thiệu bài: a) Dân số: *Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) - HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam A? - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: (SGV-96) b) Gia tăng dân số: *Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) - HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: +Cho biết dân số từng năm của nước ta? +Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? - HS trả lời các câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: (SGV-96) *Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7) - HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì? - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: (SGV-97) - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người - Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A. - Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. - Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ điểm tháng 11 Tôn sư trọng đạo A. Mục tiêu: - Giáo dục HS hiểu được công lao to lớn của các thầy giáo, cô giáo. - Có thái độ biết ơn và kính trọngcác thầy giáo, cô giáo. - Biết chào hỏi lễ phép; chăm học và học tập đạt kết quả cao. B. Nội dung: - HS hiểu được biên chế, tổ chức của nhà trường. - Những đặc điểm nổi bật của đội ngũ giáo viên trong nhà trường. C. Tiến hành hoạt động: - Yêu cầu lớp hát bài : Bụi phấn (Nhạc và lời : Vũ Hoàng – Lê Văn Lộc). - Tuyên bố lý do. Giới thiệu đại biểu. Chương ttrình hoạt động và người điều khiển. - GV gới thiệu: + Biên chế tổ chức của nhà trường + Đặc điểm GV trong trường (tuổi đời. tuổi nghề, ...). D. Kết thúc hoạt động: - Hát bài : Lớp chúng mình. - Hát tập thể. - Lớp trưởng. - HS nêu cảm xúc của mình. - Lớp trưởng tóm tắt ý kiến của cả lớp và hứa: + Học tập nghiêm túc và kết quả tốt. + Trong lớp chú ý nghe giảng. + Vâng lời thầy cô. Tiết 3: Hát nhạc Bài 8: Ôn tập hai bài hát Reo vang bình minh – Hãy giữ cho em bầu trời xanh A. Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của hai bài: Reo vang bình minh và Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ. - HS có những cảm nhận về bản nhạc được nghe. B. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ gõ : Song loan. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi HS xung phong hát một trong hai bài hát Reo vang bình minh; Hãy giữ cho em bầu tròi xanh. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. HĐ 1: Ôn tập hai bài hát: (25’) a) Bài “Reo vang bình minh” + Tập hát đối đáp và đồng ca. + Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca. - Hãy kể tên một vài bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước? - Nêu cảm nhận của em về bài hát “Reo vang bình minh”? b) Bài “Hãy giữ cho em bầu trời xanh” + Tập hát rõ lời, thể hiện khí thế của bài hát theo nhịp đi. + Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca, đến đoạn 2 có lời: La la la ...vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu. - Trong bài hát, hình ảnh nào tượng trưng cho hoà bình? - Hãy hát 1 câu trong bài hát khác về chủ đề hoà bình? 2.HĐ 2: Nghe nhạc. (6’) - GV bật băng cho HS nghe một bài hát thiếu nhi. IV- Củng cố – dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn hai bài hát. - Chuẩn bị học hát : Những bông hoa những bài ca. - Hát - 2, 3 em hát đơn ca. - Lớp ôn tập bài hát. - Một vài tốp lên biểu diễn. - Lên đàng; Giải phóng Miền Nam; Tiến về Sai Gòn;... - HS nêu cảm nhận. - Lớp luyện hát ĐT + dãy. - Một vài tốp lên biểu diễn. - Hình ảnh tượng trưng cho hoà bình : Hãy bay lên chim bồ câu trắng - HS lắng nghe. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp A- Mục tiêu : Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần Phương hướng phấn đấu tuần 9 Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt B- Đồ dùng dạy học Nội dung sinh hoạt Sao thi đua C- Các hoạt động dạy hoc 1- ổn ủũnh: hát 2- Kiểm tra : 3- Bài mới : Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ với hình thức cá nhân tập thể Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ - Về đạo đức: - Về học tập - về lao động - Về thể dục vệ sinh - Nêu rõ cái thực hiện tốt chưa tốt. Cả lớp góp ý kiến bổ sung Bình bầu thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua Phương hướng tuần 9 - Đạo đức: đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv - Học tập: đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài đầy đủ - Lao động: Tham giađầy đủ tích cực - Thể dục vệ sinh: Tham gia đầy đủ. trang phục đầy đủ Học sinh biểu quyết 4- Củng cố dặn dò: Học sinh thực hiện
Tài liệu đính kèm: