Thiết kế giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 34

Thiết kế giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 34

Tiết1: CHÀO CỜ

I, Mục tiêu:

- Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trờng đề ra trong tuần 34

- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 34

- Phong quang trờng lớp, chăm sóc bồn hoa.

II, Các hoạt động:

 1, Nề nếp;

- Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần.

 2, Học tập:

- Thực hiện đúng chơng trình tuần 34

- Cán sự lớp tăng cờng kiểm tra bài tập về nhà của các bạn.

- Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao.

- Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều

 3,Các hoạt động khác:

- Bạn Huy cần theo dõi sát sao các buổi vệ sinh phong quang trờng lớp. Ghi tên theo dõi cụ thể tổng hợp vào thứ 6

- Hoạt động đội, sao khi nghe hiệu lệnh cần nhanh nhẹn xếp hàng ngay ngắn.

- Bạn Huy phân công những bạn tới hoa tuần này.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2011
Tiết1: Chào cờ
I, Mục tiêu:
- Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trờng đề ra trong tuần 34
- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 34
- Phong quang trờng lớp, chăm sóc bồn hoa.
II, Các hoạt động:
	1, Nề nếp;
- Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần.
	2, Học tập:
- Thực hiện đúng chơng trình tuần 34
- Cán sự lớp tăng cờng kiểm tra bài tập về nhà của các bạn.
- Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao.
- Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều 
	3,Các hoạt động khác:
- Bạn Huy cần theo dõi sát sao các buổi vệ sinh phong quang trờng lớp. Ghi tên theo dõi cụ thể tổng hợp vào thứ 6
- Hoạt động đội, sao khi nghe hiệu lệnh cần nhanh nhẹn xếp hàng ngay ngắn.
- Bạn Huy phân công những bạn tới hoa tuần này.
 	..
 Tiết 2- Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đường
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc rõ ràng, rành mạch bài văn; biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). 
II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+) Rút ý 1:
+ Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca- pi và Rê- mi khác nhau thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?
+) Rút ý 2:
+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn. 
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1.
+ Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê- mi học chữ.
- HS đọc đoạn 2,3.
+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê- mi và chú chó Ca- pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học trên đường đi.
+ Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. Rê- mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca- pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê- mi quyết chí học. Kết quả, Rê- mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca- pi chỉ biết "viết" tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
+ Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
+ Bị thầy chê trách: "Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê- mi", từ đó, Rê- mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê- mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất...
+) Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập./ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
+ Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc.
Tiết 3 - Toán Tiết 166: Luyện tập 
I/ Mục tiêu
- HS biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Làm được bài tập 1, BT2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ
IIICác hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 0,5 = 7,5 (km) 
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
- 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
- 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ;
 36 km/giờ.
Tiết 4 - Chính tả 
Tiết 33: Nghe – viết: Trong lời mẹ hát
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng; viết sai không quá 5 lỗi trong bài.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
II/ Đồ dùng daỵ học
- Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?
- GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- GV treo tờ giấy đã viết ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 2 HS đọc nội dung bài tập.
*Lời giải:
ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
Thứ ba ngày tháng 5 năm 2011
Tiết 1 - Toán T167: Luyện tập 
I/ Mục tiêu
- HS biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Làm được bài tập 1, BT3 (a,b); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
 II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 6 = 48 (m2) = 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là:
 4 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
- 1 HS đọc bài toán.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
 Diện tích mảnh đất hình hình thang là:
 24 24 = 576 (m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 2 = 72 (m)
 Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 – 41 = 31 (m)
 Đáp số: a) 16m ; b) 41m và 31m.
- 1 HS nêu bài toán.
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm; 
 b) 1568 cm2; 
 c) 784 cm2.
Tiết 2 - Luyện từ và câu
Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu nghĩa của tiếng quyền được thể hiện đúng (BT1); tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng năm câu theo yêu cầu của BT4.
* Mục tiêu riêng: HSHN  ... g (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+ Chào bác – Em bé nói với tôi.
+ Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
- Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
.
Tiết 3: Kĩ thuật
$34: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	- Lắp được mô hình đã chọn.
	- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2- Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
- HS thực hành theo nhóm 4.
	2.3- Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
..
Tiết 4 - Lịch sử Tiết 34: Ôn tập cuối học kì II
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung của Hiệp định Giơ- ne- vơ và Hiệp định Pa- ri.
- Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
- Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
	- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay?	
2- Bài mới:
2.1- Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+ Nội dung của Hiệp định Giơ- ne- vơ là gì?
+ Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
2.2- Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+ Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
+ Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3- Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975.
- Làm việc cả lớp:
- Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2011
Tiết 1 - Toán
T170: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được bài tập 1 (cột 1), BT2 (cột 1) BT3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm và cách giải.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) ; ; 
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
0,12 x = 6
 x = 6 : 0,12
 x = 50
x : 2,5 = 4
 x = 4 2,5
 x = 10
5,6 : x = 4
 x = 5,6 : 4
 x = 1,4
x 0,1 = 
 x = : 0,1
 x = 4
 - 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Số đường bán trong ngày thứ hai chiếm số phần trăm là:
 100% - (35% + 40%) = 25%
Số đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là:
 2400 : 100 25 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi là 20%, nên số tiền 1 800 000 chiếm số phần trăm tiền vốn là:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
Tiết 2: Tập làm văn
T68: Trả bài văn tả người
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
II/ Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt. 
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
- Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
- GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
.
Tiết 3: Địa lí 
$34: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS:
- Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu A, châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 2.2- Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A?
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
 2.3- Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau:
+ Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
- HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
	3- Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
..
Tiết 4: Âm nhạc $34: tập Biểu diễn 2 bài hát
Em vẫn nhớ trường xưa, Dàn đồng ca mùa hạ. 
I/ Mục tiêu:
 - HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa ha.”
 - Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 8..
II/ chuẩn bị :
 - SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.”
- Giới thiệu bài .
- GV hát lại 1 lần.
- GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát
- GV nhận xét cho điểm
2.2- Hoat động 2: TĐN số 6.
3/ Phần kết thúc:
- Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.”
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
- HS hát ôn lại 2 bài hát 
 “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.”
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
- HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.
.
 Tiết 5: Sinh hoạt
 Sinh hoạt + Múa hát tập thể
I. Mục tiêu
- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. GVCN nhận xét chung
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường .
 - Đội viên có khăn quàng đầy đủ.
 *Nhược điểm:-HS kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế.
 2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp .
- Tăng cường ôn tập cho HS làm quen với dạng đề thi chắc nghiệm.
- Ôn tập chuẩn bị thi cuối năm.
- Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường .
3. Múa hát tập thể
 Đọc báo + Múa hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc