I. Mục tiêu:
- Nêu vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ .
- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- TTHCM: Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, giáo dục cho Hs biết tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bị:
- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
THỨ 2 Ngày 15 / 11 / 10 Tiết 14 : ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Nêu vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ . - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - TTHCM: Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, giáo dục cho Hs biết tôn trọng phụ nữ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta. Hát Học sinh nêu 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22,23/ SGK. Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung từng bức tranh. Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương. Hoạt động nhóm. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Bổ sung ý. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp. + Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết? + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? + Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em? Nhận xét, bổ sung, chốt. Hoạt động nhóm đôi, cả lớp Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung ý. Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 2. Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2. * Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng. _Không tán thành ý kiến (b), (c), (đ) Hoạt động nhóm . Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Hoạt động 4: Làm bài tập 1: Củng cố. * Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái - Liên hệ TTHCM: ngày nay có nhiều phụ nữ từng giữ chức vụ cao trong xã hội; Vì vậy Bác Hồ rất tôn trọng phụ nữ , do đó các càng tôn trọng phụ nữ hơn. Hoạt động cá nhân. Làm bài tập cá nhân. Học sinh trình bày bài làm. Lớp trao đổi, nhận xét. Dặn dò: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. Chuẩn bị: “Tôn trọng phụ nữ “ (t2) Nhận xét tiết học. Tiết 27 : TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hạu, biết quan tam và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK . Ghi đoạn văn luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người . 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hd Hs đọc đúng văn bản. Giáo viên giới thiệu chủ điểm. Chia bài này mấy đoạn ? - Truyện gồm có mấy nhân vật ? Đọc tiếp sức từng đoạn. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài * Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé) -GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ + Đoạn từ đầu gói lại cho cháu + Tiếp theo . Đừng đánh rơi nhé ! + Đoạn còn lại - GV nêu câu hỏi : * Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? * Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ? * Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé ) GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ + Đoạn từ ngày lễ Nô-en . câu trả lời của Pi-e “Phải” + Tiếp theo . Toàn bộ số tiền em có + Đoạn còn lại - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : giáo đường - GV nêu câu hỏi : * Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? * Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? - GV ghi bảng nội dung chính bài * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh đọc. * Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: Về nhà tập đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”. Hát - Hs đọc Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn. Học sinh quan sát tranh thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người “. Hoạt động lớp. - Vì hạnh phúc con người. Lần lượt học sinh đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý” + Đoạn 2 : Còn lại. Chú Pi-e và cô bé . Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. - Hs đọc đoạn 1 - Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất . - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc . Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất Học sinh đọc. - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được . - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hạu, biết quan tam và đem lại niềm vui cho người khác. Hoạt động lớp, cá nhân. - lắng nghe - lắng nghe Các nhóm thi đua đọc. Tiết 66 : TOÁN Chia số tự nhiên cho số tự nhiên ma thương tìm được là số thập phân I. Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Ví dụ 1 27 : 4 = ? m Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm. Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm. Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm. Thương là 6,75 m Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m Giáo viên chốt lại. Ví dụ 2 43 : 52 • Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể. * Bài 1: Học sinh làm bảng con. - Gv quan sát phụ đạo Hs yếu làm bài * Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Gv quan sát phụ đạo Hs yếu làm bài * Hoạt động 3: Củng cố. Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Tổ chức cho học sinh làm bài. Lần lượt học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. 27 : 4 = 6 m dư 3 m • Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm. • Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm. • Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm. • Thương là 6,75 m • Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m Học sinh thực hiện. 43, 0 52 1 4 0 0, 82 3 6 - Chuyển 43 thành 43,0 - Đặt tính rồi tính như phép chia 43, 0 : 52 Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ . Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề – Tóm tắt: 25 bộ quần áo : 70 m 6 bộ quần áo : ? m Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nhắc lại quy tắc chia. Tiết 14 : LỊCH SỬ THU - ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu: -Không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( xoá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): +Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đâu não và lực lượng bộ đội chủ lực của nước ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm 3 mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ tiến công lên Việt Bắc). + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau; Đoan Hùng;.... Sau hơn một tháng bị sa lầy , địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947. + HS: Tư liệu lịch sử. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp? Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp”. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do địch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc. * Thảo luận theo nhóm 4 nội dung: Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì? Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì? Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch? → Giáo viên nhận xét + chốt. Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM. Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 2. Hình thành biểu tượng về chiến dịch V ... hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cho Học sinh sửa bài tập. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết về từ loại”. (tt) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hd Hs hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ. Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài 1.Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. – Đọc kĩ đoạn văn. Phân loại từ vào bảng phân loại. Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột. * Hoạt động 2: Hd Hs biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. Bài 2: Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động từ, tính từ. * Hoạt động 3: Củng cố. - Cho hs thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia nêu. Dặn dò: Học sinh hoàn tất bài vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”. Nhận xét tiết học. Hát + Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm đấy. Học sinh lần lượt tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong bài tập trên. - lắng nghe Hoạt động nhóm đôi. Hs đọc yêu cầu bài 1.Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. – Đọc kĩ đoạn văn. Phân loại từ vào bảng phân loại. Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột. Cả lớp nhận xét. + Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”. Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn. Học sinh lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét đoạn văn hay. Hoạt động lớp. Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia nêu. THỨ 6 Ngày 19 / 11 / 10 Tiết 28 : KHOA HỌC XI MĂNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát, nhận biết xi măng. - Một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 . - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói. Giáo viên bốc thăm , chọn học sinh lên trả bài. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Xi măng. 4. Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Quan sát. * Bước 1: Làm việc theo cặp. Giáo viên yêu cầu học sinh cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59 -Xi măng thường được dùng để làm gì ? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên kết luận + chốt. Vữa xi măng được sử dụng để làm gì? *Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng? - Câu 2: Tính chất của vữa xi măng? Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép? → Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; * Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học? - Đất sét và đá vôi là tài nguyên thiên nhiên. - Vậy để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên lâu dài chúng ta phải cần sử dụng như thế nào? - Gv kết luận: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên lâu dài chúng ta phải cần sử dụng hợp lý. Dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị: “Thủy tinh”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác. - Hs kể Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK. Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá . Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường. Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước - Học sinh nêu - Hs trả lời Tiết 28 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em . I. Mục tiêu: -Ghi lại được biên bản cuọc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, trong gợi ý của SGK II. Chuẩn bị: + GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. Giáo viên chấm điểm vở. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp . Yêu cầu học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản. - Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm). Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội ) - GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) * Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét ® lưu ý. Dặn dò: Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 1. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - HS nêu . HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) - Học sinh đọc đề bài và các gợi ý (1, 2, 3 ( SGK ) - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) - Đại diện nhóm thi đọc biên bản - Cả lớp nhận xét . Hoạt động lớp. Học sinh nêu ghi nhớ. Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài. Tiết 70 : TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con. vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 • Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia. • Giáo viên nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 • Giáo viên chốt lại ghi nhớ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1: (a,b,c) • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con. - Gv quan sát phụ đạo Hs yếu làm bài Giáo viên nhận xét sửa từng bài. *Bài 2: Làm vở. • Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải. - Gv quan sát phụ đạo Hs yếu làm bài * Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nêu lại cách chia? Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập.” Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. Học sinh giải . 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10). = 235,6 : 62 Cả lớp nhận xét. Học sinh thực hiện vd 2. Học sinh trình bày – Thử lại. Cả lớp nhận xét. Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân. - Nêu TIẾT 14 KĨ THUẬT CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Mảnh vai, kim khâu, chỉ khâu. Kéo, khung thêu. í Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình thêu dấu nhân? - Cắt khâu thêu trang trí túi xách tay đơn giản được thựuc hiện theo trình tự nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn. Mục tiêu: Giúp học sinh biết chọn sản phẩm để làm. Cách tiến hành: Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của học sinh. - Gv chia nhóm để học sinh dễ thực hành. - Học sinh thực hành nội dung tự chọn. -Đánh giá kết quả học tập Chia 4 nhóm. Học sinh chọn nội dung để thực hành. VD: Thêu chữ V hoặc dấu nhân. V. củng cố và dặn dò: - Về nhà học bài Chuẩn bị: SINH HOẠT TẬP THỂ I . Mục tiêu : - Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập . - Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn . - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : Tín; Thuỳ Dương; Dương Thu; Ngọc Giàu; Như Em; - Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học , nghỉ học nhiều , không chép bài , còn thụ động , không tham gia phát biểu ý kiến : Thắng; Khang; Huy; 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : * Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở . - Học sinh tuyên dương : Dương Thu; Tín; - Học sinh cần nhắc nhở : Huy; Quí Em; Thắng; Khang; Minh Nhựt; 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp .
Tài liệu đính kèm: