Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 4 năm học 2012

Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 4 năm học 2012

I. Mục tiêu:

Học xong bài này HS biết:

- HS hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.

- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống, có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình.

-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm đổ lỗi cho người khác.

II. Chuẩn bị:

 GV: Ghi các tình huống của bài tập 3 vào bảng phụ.

 HS: -Tìm hiểu trước cách xử lí tình huống bài tập 3 trang 8.

 -Nhớ một số mẩu chuyện của bản thân chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm về việc làm của mình.

 

doc 45 trang Người đăng huong21 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 4 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012
ĐẠO ĐỨC: 
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- HS hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 
- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống, có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm đổ lỗi cho người khác. 
II. Chuẩn bị:
	GV: Ghi các tình huống của bài tập 3 vào bảng phụ.
	HS: -Tìm hiểu trước cách xử lí tình huống bài tập 3 trang 8.
	 -Nhớ một số mẩu chuyện của bản thân chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm về việc làm của mình.
III. Các hoạt động dạy & học:30 phút
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:	H: Nêu ghi nhớ? 
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1:Xử lí tình huống (Bài tập 3,SGK /8)
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống GV giao.
-GV dán lên bảng từng tình huống một. Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
HĐ 2:Tự liên hệ bản thân.
-GV nêu yêu cầu: 
* Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
-Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
1) Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
2) Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình .
- GV yêu cầu một số HS trình bày câu chuyện trước lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học qua mẩu chuyện mình kể.
- GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui là thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
Người có trách nhiệm là người trước khi làm gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc gì hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
-HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.
-Thảo luận, xử lí tình huống.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
-HS theo nhóm 2 kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
-HS trình bày câu chuyện trước lớp.
-Rút ra bài học qua câu chuyện của mình.
4. Củng cố – Dặn dò:
-GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Dặn HS luôn có trách nhiệm về việc làm của mình. Chuẩn bị bài sau: “Có chí thì nên”
 ________________________________________________
TẬP ĐỌC:
Những con sếu bằng giấy
I.Mục đích, yêu cầu: 
-Luyện đọc: 
+Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài: Xa-da-cô Xa-da-ki, Hi-rô-si-ma,Na-ga-da-ki.
+Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
+Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của thiếu nhi.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn h
 luyện đọc diễn cảm.
 HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học::35 phút
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi.
 H.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? 
	 H.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
	 H.Nêu ý nghĩa đoạn kịch. 
	-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc:
-Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 4 đoạn như SGK) với các bước đọc sau:
 *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp ( lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
 *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp 
 * Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1 SGK.
-GV nhận xét và chốt lại và nêu thêm: Ngoài các số liệu tính đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô và sau đó còn tiếp tục. – GV chốt ý 1:
Ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 2 SGK: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
-GVnhận xét (kết hợp cho HS quan sát tranh) và chốt ý.
Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô. 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK.
-Yêu cầu HS nêu ý 3.
- GV nhận xét chốt lại và rút ý 3.
Ý 3: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma.
H: Câu chuyện muốn nói điều gì? – Gv chốt và ghi đại ý:
Đại ý: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của thiếu nhi.
-1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
-HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 HS đọc toàn bài.
-HS đọc thầm đoạn 1 và 2; trả lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ sung.
-HS nhận xét rút ý 1.
-HS đọc thầm đoạn 3; trả lời câu hỏi 1 SGK, HS khác bổ sung.
-HS nhận xét rút ý 2.
-HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK – rút ý 3.
-Trả lời câu hỏi – rút đại ý.
-Đọc đại ý.
Câu 1: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 2: Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
Câu 3: a)Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
 b) Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình, khi Xa-dâ-cô chết các bạn quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi hoà bình.
Câu 4: Nếu đúng trước tượng đài, em sẽ nói với Xa-da-cô:
Chúng tôi căm ghét chiến tranh. /Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh để xoá bỏ vũ khí hạt nhân./.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)H/dẫn HS đọc từng đoạn:
 - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 -GV H/dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3:
 -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn c) Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
-Quan sát và nghe GV đọc.
-HS đọc diễn cảm trước lớp. 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 4. củng cố: 	- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Bài ca về trái đất”.
 - Nhận xét tiết học.
TOÁN: 
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu:
-Giúp HS làm quen với bài toán tỉ lệ.
-HS biết cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.
	 	 HS: Sách, vở toán.
III. Hoạt động dạy và học::40 phút
1. Ổn định: 
2. kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
Tổng của 2 số bằng 760. Tìm hai số đó biết số thứ nhất bằng số thứ hai.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:
 -GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc.
Thời gian
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4km
8km
12km
- Yêu cầu HS nhận xét về quãng đường đi được trong thời gian tương ứng.
-GV nhận xét và chốt lại: Một giờ đi được 4km, 2 giờ (thời gian gấp lên 2 lần) thì đi được 8km (quãng đường đi được gấp lên 2 lần), 3 giờ (thời gian gấp lên 3 lần) thì quãng đường đi được 12km (quãng đường đi được gấp lên 3 lần).
H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? 
-GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-GV nêu bài toán ở SGK/19 – Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề.
-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp - GV chốt lại như tóm tắt ở SGK.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trì ...  chọn đề nào? Đề bài yêu cầu tả gì? Trọng tâm đề bài là gì? 
b) Tìm ý lập dàn ý:	
- GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một bài văn tả cảnh.
- GV nhắc HS chú ý:
 + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý
 + Phần mở bài nên giới thiệu cảnh thật tự nhiên. Phần thân bài chú ý tìm cách diễn đạt để người đọc hình dung được cảnh thật sinh động cụ thể, mỗi ý mỗi chi tiết, mỗi đặc điểm của cảnh em cầm tìm từ ngữ tả âm thanh, màu sắc, đường nét của cảnh, sử dụng phương pháp so sánh, nhân hoá phù hợp. Phần kết bài nên viết ngắn hơn nêu được tình cảm của mình với cảnh được tả.
HĐ2: Thực hành
- Mỗi HS viết bài theo đề bài tự chọn trong 3 gợi ý. 
- Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
Ổn định trật tự.
Chuẩn bị vở viết.
1 em nhắc lại đề.
1 em đọc, lớp theo dõi.
Theo dõi.
- Mởû sách theo dõi.
- Chú ý, lắng nghe.
- Từng cá nhân thực hiện viết bài.
4. Củng cố - Dặn dò	
- Thu bài, nhận xét tiết học. - Nộp bài và lắng nghe nhận xét.
- Chuẩn bị bài Luyện tập làm báo cáo thống kê.
 ________________________________________________
TOÁN:
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS về cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
-HS giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
 -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài.
	 	HS:Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:40 phút
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng – GV sửa bài chốt lại cách làm từng bài và chấm điểm.
28 em
Bài 1: 
Tóm tắt: Nam:
 Nữ : 
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 +5 = 7(phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số: nam 8 em , nữ 20 em.
Bài 2:
Chiều dài :
Chiều rộng: 15m
Bài giải:
Hiêïu số phần bằng nhau là: 2 – 1= 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90m
Bài 3:
Tóm tắt: 100km: 12 lít
 50 km: ? lít
Bài giải:
100 km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 :2 = 6 (l)
 Đáp số : 6 lít
- HS đọc các BT 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
	4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
	5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
 ________________________________________________
KHOA HỌC:
Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:
- Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị: 
	- GV: Hình trang 18, 19 SGK. Phiếu học tập cá nhân.
 - HS: Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:35 phút
1.Ổn định :
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi:
H: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên?
H: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành?
H: Trình bày đặc điểmnổi bật của con người ở tuổi già? - Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:
 -GV giới thiệu bài: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng quan trọng đặc biệt với cuộc đời mỗi con người. Nó đánh dấu một bước trưởng thành của con người. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai đoạn này đặc biệt quan trọng. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất của mình trong giai đoạn này? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết rõ điều đó 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tìm hiểu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì:
MT: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì.
-GV nêu: Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh có thể gây ra mồ hôi, mùi khó chịu. Đặc biệt da mặt trở nên nhờn. Chất nhờ làm cho vi khuẩn phát triển tạo thành mụn. Vậy:
 H: Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá?
-Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời mỗi em mỗi ý ngắn gọn.
-GV nhận xét và chốt lại: Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá hằng ngày chúng ta phải: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo,
-GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm.
-Yêu cầu HS làm bài ở phiếu học tập (nội dung phiếu học tập như phiếu học tập số 1 và số 2 ở SGV trang 41- 42)
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả ở phiếu học tập, GV nhận xét và chốt lại.
HĐ 2: Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì:
MT: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau:
 * Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19.
 * Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?
-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét và chốt lại.
 + Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, đá bóng, chạy, đánh bóng chuyền.
 + Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên bạn khác không nên xem loại phim không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi.
 + Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
 + Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
* Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu bia, ma túy; không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh.
-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK.
HĐ 3:Trò chơi: “Tập làm diễn đàn”
- GV chia lớp thành 5 nhóm, bốc thăm nội dung thuyết trình:
 + Làm gì để cho cơ thể thơm tho ?
 + Phải làm gì để không có mụn trứng cá ở tuổi dậy thì?
 + Làm gì để có hàm răng đẹp?
 + Ở tuổi dậy thì cần ăn uống như thế nào?
 + Ở tuổi dậy thì cần luyện tập thể dục thể thao như thế nào?
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình.
-Tổ chức đại diện nhóm thuyết trình.
-GV khen gợi các HS trình bày rồi gọi một vài HS khác trả lời câu hỏi:
H: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn?
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nêu tác dụng của từng việc làm.
-HS nhận phiếu và làm bài cá nhân.
-HS trình bày nội dung đã làm, HS khác bổ sung.
-HS hoạt động theo nhóm bàn, quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc mục bạn cần biết ở SGK.
-Đại diện nhóm bốc thăm nội dung thuyết trình.
-Đại diện nhóm thuyết trình nội dung bốc thăm được.
-HS rút ra được những điều bổ ích qua phần trình bày của các bạn
4. Củng cố- Dặn dò:
 -Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK.
 -Dặn HS thực hiện những việc nên làm của bài học.
 -Về nhà sưu tầm tranh ảnh báo chí nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 -GV nhận xét tiết học.
 ________________________________________________
ÂM NHẠC :
Học bài hát :Hãy giữ cho em bầu trời xanh
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời calưu ý các chỗ đảo phách thể hiện cho chính xác
-Qua bài hát giáo dục cho học sinh yêu cuộc sống hịa bình.
II Chuẩn bị :sách ân nhạc 5 .Nhạc cụ gõ (song loan ,thanh phách )
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:30 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.Kiểm tra: Học sinh hát bài Reo vang bình minh
3.Bài mới:
 -GV giới thiệu nội dung tiết học
 4 Phần hoạt động 
Nội dung :Học bài hát 
Hoạt động 1 Học hát
Giới thiệu bài
Giáo viên hát mẫu
Đọc lời ca
Gõ tiết tấu 
GV dạy HS hát từng câu
GV nhận xét
4Phần kết thúc
Hãy kể tên bài hát về chủ đề hịa bình 
Nhận xét giời học
HS hát
-HS lắng nghe.
HS lắng nghe
HS đọc lời ca tồn bài
HS đọc tiết tấu
HS hát
HS hát theo đoạn
HS hát cả bài
Trái đất này là của chúng mình
______________________________________________________
Sinh hoạt cuối tuần 4 
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 2 .Kế hoạch tuần 5:
 - Học chương trình tuần 5.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Bầu đại biểu đi dự Đại hội Liên đội.
 - Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc công trình măng non theo sự phân công.
 - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
 - Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4(3).doc