Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/Mục đích,yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với ND bài ( vui tươi ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3 ; thương tiếc trách móc ở đoạn 4.)
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: hiểu đúng nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng .
- Hiểu nghĩa câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm ánh nắng mặt trời.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Môt bông hoa hoặc một bó cúc tươi.
Tuần 21: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc CHim sơn ca và bông cúc trắng I/Mục đích,yêu cầu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với ND bài ( vui tươi ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3 ; thương tiếc trách móc ở đoạn 4.) Rèn kỹ năng đọc hiểu: hiểu đúng nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.. Hiểu nghĩa câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm ánh nắng mặt trời. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Môt bông hoa hoặc một bó cúc tươi. III/Các hoạt động dạy học : Tiết 1 1,ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số. 2,Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài Mùa nước nổi + trả lời câu hỏi trong SGK 3,Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a,Giới thiệu: b,Hướng dẫn luyện đọc : - GV đọc mẫu: giọng diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc câu, giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: héo lả, long trọng, tắm nắng. - GV chia đoạn. - Hướng dẫn đọc một số câu dài. +Chim véo von mãi/.xanh thẳm.// +Tội nghiệp chim!//hát,/..đói khát.// - Tìm từ trái nghĩa từ buồn thảm : - GV giải nghĩa : Trắng tinh là trắng đều một màu sạch sẽ. - Hs theo dõi, quan sát tranh -HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc lại. - HS đọc các từ ngữ cần chú giải. hớn hở, sướng vui, vui tươi. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. Tiết 2 C,Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ? - Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình với chim và hoa ? - Hành động của các cậu bé gây ra chuỵện gì đau lòng ? + Em muốn nói gì với các cậu bé ? d - Luyện đọc lại: - HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm. + Chim tự do bay nhảy, hót véo von. Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, tươi tắn và xinh xắn. - HS quan sát tranh. + Chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. + Chim : hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng quên cho ăn. + Hoa : cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông hoa cúc bỏ vào lồng sơn ca. + Sơn ca chết, cúc héo tàn. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát.Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ! Các bạn thật vô tình. - Bốn HS thi đọc lại truyện. 4.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò : Hãy bảo vệ chim chóc và các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. - Về nhà đọc kỹ câu chuyện,chuẩn bị giờ kể chuyện. Toán Luyện tập I/Mục tiêu: - Giúp HS : củng cố bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.. - Nhận biết đặc điểm cuả một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số. II/Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bảng nhân 5 + kiểm tra bài tập về nhà. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Giảng bài: *Hoạt động 1 : Củng cố bảng nhân 5 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 : - GV hướng dẫn HS nhận xét, đổi chỗ các thừa số, tích không thay đổi. Bài 2 : GV hướng dẫn mẫu : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 Bài 3 : Tóm tắt : Mỗi ngày : 5 giờ. 5 ngày : .giờ. * Hoạt động 2 : Nhận biết đặc điểm của dãy số . - Trò chơi chọn số. - GV hướng dẫn luật chơi. - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của dãy số. a- HS nối tiếp nhau nêu kết quả : 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 - HS trình bày theo mẫu vào bảng con. 5 x 7 –15 = 35 – 15 ; 5 x 8 –20 = 40 - 20 = 20 = 20 - HS đọc đề bài tự tóm tắt rồi giải. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần: 5 x 5 = 25 (giờ) ĐS : 25 ( giờ). - Hai HS chơi. a, 5,,10,,15,,20,,25,,30 b, 5, 8, 11,14, 17, 20 4.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và làm bài trong vở BT. Chiều: Toán(BS) Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 5. áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Vở Bài tập toán - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Tổ chức: Hát 2.Bài cũ: HS đọc bảng nhân 5 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài b/Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu - HS và GV nhận xét. Bài 2: Tính theo mẫu: Mẫu: 5 4 – 9 =20 – 9 = 11 - HS và GV nhận xét Bài 3: yêu cầu HS đọc đề bài - GV chấm vở – nhận xét 4. Củng cố: dặn dò: - Nhận xét chung - Về ôn bài. - HS làm cá nhân - Một số HS nêu kết quả - HS làm vào phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày a/ 5 5 – 10 = 25 – 10 = 15 b/ 5 9 – 25 = 45 – 25 = 20 c/ 5 7 – 5 =35 – 5 = 30 - HS đọc đề bài - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Bốn bao có số kg gạo là: 5 4 = 20( kg) Đáp số: 20 kg Chính tả(BS) Luyện viết: Thông báo của thư viện vườn chim I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ : chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài: Thông báo của thư viện vườn chim - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : ch / tr, uôc / uôt. II.Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả HS : VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ; - Viết : Phù sa , xa xăm, hoa súng, xúng xính - GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ -Mục Sách mới về giúp chúng ta điều gì? - Đoạn chép có những dấu câu nào ? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, ch, s ? - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ? + Viết từ ngữ : Rừng, chuyện, sa, điểu, vỗ * GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS viết bảng con - 2 em lên bảng viết + HS theo dõi - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - Những sách mớivề thư viện để mượn đọc - dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than - Rừng, chuyện, sa, - Điểu, vỗ, * HS chép bài vào vở + Tìm từ ngữ chỉ các loài vật - 2 em lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương nhưng HS chép bài tốt - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà chép lại Tập đọc(BS) Luyện đọc I.Mục tiêu: - HS tiếp tục rèn luyện cách đọc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp - Rèn kĩ năng đọc cho HS - GD HS có ý thức đọc, yêu thích bộ môn II.Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi đoạn cần đọc HS : SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng 2. Bài mới: - GV cho HS quan sát tranh - GV đọc mẫu cả bài 1 lần + GV cho HS đọc - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn + GV treo bảng phụ - Thi đọc theo nhóm + HS trả lời các câu hỏi trong SGK - 2 HS đọc bài - HS quan sát - HS theo dõi SGK + HS đọc + HS lưu ý cách đọc theo HD SGK - HS trả lời 3 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà đọc bài cho cả nhà nghe Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Chính tả (tập chép) Chim sơn ca và bông cúc trắng I/Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ nămg viết chữ : - Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm vần hoặc dấu thanh dễ lẫn : ch/tr; uôt/uôc. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. - Bút dạ , giấy khổ to đủ cho nhóm làm BT 2a. III/Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con : sương mù, xương cá, phù sa, đường xa. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn tập chép: + Hướng dẫn HS chuẩn bị Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV đọc đoạn chép trên bảng. - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ? - Nhận xét : Đoạn chép có những dấu câu nào ? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, s, tr : - HS viết bảng con. - GV theo dõi uốn nắn. - Chấm 7 bài, chữa lỗi sai. + Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : GV phát bút dạ cho hai nhóm làm 2 phần a, b rồi lên dán. - GV và cả lớp nhận xét. - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại. - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được sống tự do . - Dấu phảy, dấu chấm, dâú hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - rào, rằng, trắng, , trời, sơn, sà, sung sướng. - sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. - HS chép vào vở. A, Từ chỉ loài vật : - ch : chào mào, chích choè, châu chấu, chuột - tr : trâu, cá trắm, cá trôi, trùng trục. B, Từ chỉ vật hay việc : - uôt : tuốt lúa, vuốt tóc, nuốt - uôc: ngọn đuốc, vỉ thuốc, luộc.. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà viết lại những chữ khó Toán đường gấp khúc.độ dài đường gấp khúc I/Mục tiêu: - Giúp HS : nhận biết đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó). II/Đồ dùng dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn ( có thể khép kín được thành hình tam giác). III/Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 4 (102) 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Giảng bài: Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu đường gấp khúc ABCD B D A C - Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1 : + Bài 2 : - GV hướng dẫn mẫu. + Bài 3: - GV giới thiệu là đường gấp khúc đặc biệt - HS nối tiếp nhắc lại : đường gấp khúc ABCD. - HS nhận dạng : đường gấp khúc gốm 3 đoạn thẳng : AB,BC,CD. B là điểm chung (AB, BC). C là điểm chung (BC, CD). AB = 3cm; BC = 2cm; CD = 4cm. - HS nhắc lại rồi tính. 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm. - HS nối nhiều cách khác nhau. B A B A C C D a, Độ dài đường gấp khúc MNPQ : 3 + 2 + 4 = 9 (cm) ĐS : 9 cm. b, HS dựa vào bài mẫu tự làm. Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 cm. ĐS : 9 cm. - HS đọc đề rồi tự giải : Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12 (cm) ĐS : 12 cm 4.Củng cố – dặn dò: - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài trong vở BT Kể chuyện chIm sơn ca và bông cúc trắng I/Mục đích,yêu cầu: Rèn kỹ năng nói:Dựa vào gợi ý,kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Rèn kỹ năng nghe : có khả năng tập trung theo dõi bạn kể; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn (đúng,sai, đủ, thiếu ); kể tiếp được lời kể của bạn. II/Đồ dùng dạy học: Bảng ... hóm thích hợp). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? II/Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh đủ 9 loài chim. Bút dạ và một số tờ giấy khổ to viết ND bài tập 1. III/Các hoạt động dạy – học 1,ổn định tổ chức : hát. 2,Kiểm tra bài cũ : Hai cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi Khi nào ? Bao giờ ? 3,Bài mới: a.Giới thiệu : b.Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 : - GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim - GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Gọi tên theo hình dáng: + Gọi tên theo tiếng kêu: + Gọi tên theo cách kiếm ăn: Bài 2 : VD : - Bông cúc trắng mọc ở đâu ? - Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? - En làm thẻ mượn sách ở đâu ? Bài 3 : - HD học sinh thảo luận nhóm. - GV và cả lớp nhận xét chốt. - HS đọc lại yêu cầu bài tập. - Các nhóm làm bài vào giấy khổ to rồi dán lên bảng. Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.. Tu hú, cuốc, quạ Bói cá, chim sâu, gõ kiến.. - HS đọc yêu cầu đề bài . - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. ..mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại. ..bị nhốt trong lồng. ..ở thư viện nhà trường. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. a, Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b, Em ngồi ở đâu ? c, Sách của em để ở đâu ? 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ. - Về nhà tìm hiểu thêm vầ các loài chim. Thể dục đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang) Trò chơi “ nhảy ô” I/Mục tiêu : HS đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang).Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn trò chơi nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi. II/Địa điểm – Phương tiện : Vệ sinh an toàn sân trường. Kẻ một đường thẳng, kẻ ô cho trò chơi, 1 còi.. III/Nội dung và phương pháp lên lớp : Phần mở đầu : - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Hoạt động của GV Hoạt động của HS B- Phần cơ bản : 2 lần 3 lần C- Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học. - HS chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc 70 – 80m, đi vòng tròn và hít thở sâu. - Đứng xoay các khớp cổ tay, cổ chân . - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện các động tác tay. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - HS thi đi theo vạch kẻ thẳng. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. Chiều: Toán(BS) Luyện tập A- Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - Củng cố tên gọi các thành phần trong phép nhân và tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn trí nhớ và KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: - Vở bài tập toán 2 - Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Tổ chức: Hát 2.Bài cũ: 2 HS đọc các bảng nhân 4 và 5 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài b/Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập Toán 2(T 18-19) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính nhẩm - HS và GV nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu yêu cầu - Phát phiếu học tập cho HS - GV và HS nhận xét Bài 3:Tính độ dài đường gấp khúc - HS và GV nhận xét Bài 4: Tính - Chấm 1 số vở ; Nhận xét 4.Củng cố ;dặn dò: - Nhận xét chung - Về ôn bài - HS tự làm vào vở bài tập - Một số HS trình bày trước lớp - HS làm vào phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS làm vào vở - Một HS trình bày trên bảng Bài giải Cách 1: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3= 12(cm) Cách 2: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 4 = 12(cm) - HS làm vào vở - 4 HS lên bảng Tập làm văn(BS) Luyện tập I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa xuân - Rèn kĩ năng viết văn II.Đồ dùng: HS : VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu-đáp lời chào, lời tự giới thiệu ) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu của bài tập - GV và cả lớp nhận xét - HS thực hành + Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp rồi trả lời + Những dấu hiệu báo mùa xuân đến : thơm nức mùi hương của các loài hoa, không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây còn lấm tấm màu đen... + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách: ngửi mùi thơm nức của các loài hoa. Nhìn ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới .... - Nhận xét + Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa xuân - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa xuân em đã viết ở lớp cho cha mẹ nghe Tập đọc(BS) Luyện đọc I.Mục tiêu: - HS tiếp tục rèn luyện cách đọc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp - Rèn kĩ năng đọc cho HS - GD HS có ý thức đọc, yêu thích bộ môn II.Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi đoạn cần đọc HS : SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Thư viện vườn chim 2.Bài mới: - GV cho HS quan sát tranh - GV đọc mẫu cả bài 1 lần + GV cho HS đọc - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn + GV treo bảng phụ - Thi đọc theo nhóm + HS trả lời các câu hỏi trong SGK - 2 HS đọc bài - HS quan sát - HS theo dõi SGK + HS đọc + HS lưu ý cách đọc theo HD SGK - HS trả lời 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà đọc bài cho cả nhà nghe Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh I/Mục tiêu: Giúp HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống cuả người dân địa phương mình. HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II/Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh trong SGK . Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp ( HS sưu tầm ). III/Các hoạt động dạy học : 1,ổn định tổ chức : hát. 2, Bài cũ : Khi ngồi trên xe đạp , xe máy em phải làm gì ? 3, Bài mới : a- Giói thiệu : b- Giảng : - Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Bố mẹ và những người trong nhà họ hàng em làm nghề gì ? + GVKL : Bố mẹ và những người họ hàng trong nhà em mỗi người đều làm một nghề. - Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. + HD học sinh thảo luận nhóm. + GV và cả lớp nhận xét : VD : Hình 1: Hình 2: + HS tự do phát biểu. + Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Người phụ nữ đang dệt vải, những mảnh vải nhiều màu sắc.. Những cô gái đang hái chè.Sau lưng có cái gùi nhỏ để đựng chè. -Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ - Các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở vùng miền nào ? - Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không ? GVKL : Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ Quốc thì có những ngành nghề khác nhau. - Hoạt động 4 : Thi nói về ngành nghề : + Các nhóm thảo luận. + Yêu cầu các nhóm thi nói về ngành nghề của địa phương. + Nhận xét cho điểm. - HS thảo luận nhóm đôi. + Hình 1, 2 : người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4 : người dân sống ở trung du. + Hình 5,6 : người dân sống ở đồng bằng. + Hình 3, 4 : người dân sống ở miền biển. - HS phát biểu. - Làm ruộng ( nghề nông, sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống mọi người.) - Em rất yêu nghề nông. 4, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Cần yêu quý mọi nghề. Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu :Giúp HS Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Củng cố về tên gọi và thành phần , kết quả của phép nhân. Độ dài đoạn thẳng.Tính độ dài đường gấp khúc. II/Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức : hát. 2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra bài tập về nhà. 3.Bài mới : a, Giới thiệu : b, Giảng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bài 1 : + GV nhận xét. - Bài 2 : Trò chơi bắn tên - Bài 3 : - Bài 4 : - Bài 5: - 4 nhóm thi điền nhanh kết quả. - HS nào được gọi tên thì nêu nhanh KQ. TS 2 5 4 3 5 3 2 TS 6 9 8 7 8 9 7 Tích 12 45 32 21 40 27 14 - HS làm bảng con. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4 - HS đọc đề tự tóm tắt rồi giải. 8 HS được mượn số quyển sách : 5 x 8 = 40 ( quyển ) ĐS : 40 quyển - HS chơi trò Ai nhanh hơn ? Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc. 4- Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ . - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Tập làm văn đáp lời cảm ơn- tả ngắn về loài chim. I/Mục đích yêu cầu : Rèn kỹ năng nghe và nói : biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Rèn kỹ năng viết : bước đầu biết tả một loài chim. II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK). Tranh, ảnh chim chích bông cho bài tập 3. III/Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi, 2 HS đọc đoạn văn ngắn viết vê mùa hè. 3.Bài mới : a,Giới thiệu : b,Hướng dẫn làm bài tập : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 : GV gọi 3, 4 HS nói lòi cảm ơn, lời đáp. Bài 2: GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: - GV và HS nhận xét chốt câu trả lòi đúng. Hai chân: Hai cánh: Mỏ : + HD học sinh viết đoạn văn tả loài chim. + GV và cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của đề bài . - Cả lớp quan sát tranh , đọc lời các nhân vật. - 2 HS thực hành đóng vai. + Bà cụ nói lời cảm ơn. + Cậu bé đáp lại lời cảm ơn. - 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. - Từng cặp HS thực hành đóng vai theo các tình huống. - Hai HS đọc bài Chim chích bông. - Hai HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời các câu hỏi. Vóc người : là một con chim bé xinh đẹp. Xinh bằng hai chiếc tăm. Nhỏ xíu. Gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - HS viết 2, 3 câu. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. 3,Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ. - Về nhà tập viết lại bài. Sinh hoạt tập thể Sơ kết tuần 21 I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình trong tuần. - Từ đó biết sửa chữa và tự vươn lên trong đợt sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : Hát 2. Sinh hoạt: - Giáo viên nêu nội dung sinh hoạt. - Giáo viên nhận xét, đánh giá từng học sinh, từng tổ. + Nêu ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại. + Biểu dương những học sinh có thành tích cao và phê bình những học sinh có khuyết điểm. - Lớp trưởng lên tổng kết đợt thi đua. - Tổ thảo luận và nhận xét. 3. Phương hướng: - Thực hiện tốt các nề nếp, tích cực thi đua học tập giành điểm cao - Không có em vi phạm đạo đức và điểm kém. - Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Chiều: Nghỉ
Tài liệu đính kèm: