Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22

TẬP ĐỌC (Tiết 43)

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài văn, giọng thay đổi phù hợp lời nhân vật

- Hiểu được nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm theo cách phân vai; trả lời được câu hỏi 4

- HS yếu tìm được những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ theo gợi ý của GV* HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài)

2/ TĐ : Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
TIẾT : 1 CHÀO CỜ 
TIẾT : 2 TẬP ĐỌC (Tiết 43) 
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn, giọng thay đổi phù hợp lời nhân vật
- Hiểu được nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm theo cách phân vai; trả lời được câu hỏi 4
- HS yếu tìm được những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ theo gợi ý của GV* HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài)
2/ TĐ : Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ
Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS
HS đọc + trả lời câu hỏi 
 2,Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài: Mở đầu cho chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình , các em sẽ được học bài tập đọc Lập làng giữ biển . Bài văn Ca ngợi những người dân chài táo bạo , dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển ngoài biển lhơi để xây dựng cuộc sống mới , giữ một vùng biển trời của Tổ quốc .
- Học sinh lắng nghe .
HĐ 2: Luyện đọc : 
 HS nối tiếp nhau đọc cả bài
GV chia 4 đoạn
- Dùng bút chì đánh dấu
- HS đọc nối tiếp ( 2Lần) 
HS luyện đọc từ khó đọc 
+ Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài.
+ Đọc chú giải+giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm bài văn
 - HS đọc theo cặp 
1 ® 2 HS đọc cả bài 
Lắng nghe 
HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10'
Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào?
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn.
*Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
*Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã 
Đoạn 2: 
+ Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì? 
*Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài.
Đoạn 3 + 4: 
+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
*Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ...
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
* HSKG trả lời : Nhụ đi, cả nhà sẽ đi.Một làng...Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 
Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc
HS luyện đọc 
Cho HS thi đọc đoạn 
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt 
HS thi đọc
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
HS lắng nghe 
 HS nhắc lại ý nghĩa của bài học
TIẾT : 3 TOÁN (Tiết 106 ) 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : 
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN
- Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.
BT: Baøi 1 ; Baøi 2â.
II. CHUẨN BỊ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- HS nhắc lại công thức và làm BT 1
Bài 1: 
Bài 1: 
- HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó nghe GV kết luận.
a. Đổi 1,5m = 15 dm
Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 m2
Bài 2: GV lưu ý HS thùng không có nắp nên chỉ cần sơn 5 mặt
Đổi : 1,5m = 15dm
 0,6m = 6dm
Bài 2: HS đọc đề, nêu cách tính rồi tự làm bài. 
Giải :
Diện tích xung quanh của cái thùng là :
(15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích của cái đáy thùng là :
15 x 6 = 90 (dm2)
Diện tích cần quét sơn là :
336 + 90 = 420 (dm2)
Bài 3:
Bài 3: Dành cho HSKG
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d).
- GV đánh giá bài làm của HS. Kết quả là:
Thực hiện
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
3. Củng cố dặn dò : 
TIẾT : 4 CHÍNH TẢ (Tiết 22) 
HÀ NỘI ( Nghe – Viết
MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả trích trong bài thơ Hà Nội
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT 2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT 3
- HS khá, giỏi làm đúng BT 2, BT 3
- HS yếu làm được BT 2, BT 3 theo gợi ý của GV* Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.( Khai thác gián tiếp nội dung bài)
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ.
Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ...
2.Bài mới:
 HĐ 1.Giới thiệu bài : Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng ở nước ta . Những bài thơ của tác giả thường đưa ta về với cảnh làng quê Việt Nam hiền hoà ,yên ả , với những người nông dân chân chất , thật thà . Trong bài chính tả hôm nay , ta lại được tác giả giới thiệu về vẻ đẹp riêng của đất trời , quang cảnh Hà Nội qua đoạn trích Hà Nội .
- Học sinh lắng nghe .
HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : 
- GV đọc bài chính tả 
HS theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại bài viết.
Bài thơ nói về điều gì?
* Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. 
- HD viết từ khó
HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,..
Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết (đọc 3 lần)
Chấm, chữa bài 
HS viết chính tả
Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi 
Chấm bài
- Nhận xét chung 
HS tự soát lỗi
Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: 
* Bài 2:
GV nhắc lại yêu cầu:
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe
- HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. 
Lớp nhận xét
 - BT3: 
Cho HS đọc yêu cầu BT
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức 
GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở bài tập
 - HS lên bảng chơi theo nhóm
Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
HS lắng nghe
HS nêu lại quy tắc viết hoa
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012
TIẾT : 1 TOÁN (Tiết 107 ) 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH
 VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Biết 
Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
BT : Baøi 1 ; Baøi 2â.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : 12-14'
- 1HS làm bài 1
- GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau).
- HS tự rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK).
Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
HĐ 3. Thực hành : 
Bài 1: 
Bài 1: 
S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2
Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2
HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
Bài 2: 
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, và tự giải bài toán.
- HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
Giải: 
Diện tích bìa cần làm hộp là :
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
- GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò : 
- 2HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
TIẾT : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 43 ) 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ)
- Biết tìm các quan hệ từ thích hợp, biết tạo ra câu ghép mới.
- HS yếu sử dụng được một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ để tạo câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả theo gợi ý của GV.
CHUẨN BỊ :
Bảng lớp.
Bút dạ + phiếu khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu trước, các em đã học cách nối các vế câu ghép bằng chỉ quan hệ nguyên nhân -kết quả bằng một QHT hoặc 1 cặp QHT . Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học nối các câu ghép chỉ quan hệ điều kiện ( giả thiết ) - kết quả bằng quan hệ từ .
- HS lắng nghe
HĐ 2: Phần Nhận xét : 
 Hướng dẫn HS làm BT1:
GV nhắc lại trình tự làm bài
- HS đoc yêu cầu + đọc câu a, b 
Lắng nghe, làm bài.
+Nếu trời rét thì con phải mặc thật...
+Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+QHT nếu...thì: chỉ qhệ ĐK – KQ
+QHT nếu: chỉ qhệ ĐK - KQ
Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2:
GV gọi HS phát biểu ý kiến
1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe
* Cặp QHT nối các vế câu thể hiện qhệ ĐK – KQ; GT – KQ: nếu ...thì, nếu như...thì, hễ...thì, hễ mà...thì, giá mà...thì, giả sử...thì,...
Lớp nhận xét 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 3 : Ghi nhớ : 
- HS đọc trong SGK,lớp đọc thầm
- HS cho ví dụ
HĐ 4 : Phần Luyện tập : 
Hướng dẫn HS Làm BT1:
- HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b 
- GV giao việc
- GV viết sẵn 2 câu lên bảng 
HS làm vào vở BT
HS lên bảng gạch dưới các vế câu...
- Lớp nhận xét 
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 Hướng dẫn HS làm BT2:
Nêu YC của bài tập
Dán 3 phiếu đã viết nội dung
Nhận xét, chốt lại kq đúng
- HS lên làm vào phiếu
HS chép lời giải vào vở 
 Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
 a,Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui..
b,Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c,Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập.
HS chép lời giải vào vở 
3.Củng cố, dặn dò : 
-Nhận xét tiết học
 - Nhớ kiến thức vừa luyện tập 
HS học thuộc phần nghi nhớ .
TIẾT : 3 KỂ CHUYỆN (Tiết 22 ) 
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I.MỤC TIÊU:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện kể.
- HS khá, giỏi kể sinh động và biết trao đổi, nhận xét được lời kể của bạn
- HS yếu nhớ và kể từng đoạn câu chuyện theo hướng dẫn của GV.
II.CHUẨN BI : 
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III.CÁC HO ... h và diện tích toàn phần của HLP và HHCN.
- Vận dụng để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN.
BT : Baøi 1 ; Baøi 3.
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
- HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình.
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
 HS làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
Bài 1:
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo.
GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài, GV gọi một số HS nêu cách tính, đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS.
HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
 Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
Đổi : 3m = 30 dm
b. Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2)
 Stp = 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2)
Bài 3:
Bài 3:Đọc đề, làm bài theo nhóm 4
- GV có thể tổ chức dạy học theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm HS. Tổ chức cuộc thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
- Đại diên nhóm nêu đáp án :
Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì:
- a x a
- ( a x 3) x ( a x 3)
 a x a = 3 x 3 = 9 
- GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò : 
Xem trước bài Thể tích 1 hình.
HSKH về nhà làm thêm BT2
TIẾT : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 44 ) 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
MỤC TIÊU:
- Hiểu thể nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ) và có khả năng sử dụng được một vài quan hệ từ tương phản tạo ra câu ghép .
- HS khá, giỏi làm đúng phần luyện tập trong SGK
- HS yếu GV hướng dẫn thực hiện phần luyện tập .
CHUẨN BỊ :
Bút dạ + một vài băng giấy.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
 - Kiểm tra HS
 - Nhận xét, cho điểm
- Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK – KQ + làm BT 
2.Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài: Khi nói , khi viết ta không chỉ sử dụng kiểu câu ghép điều kiện ( GT) - KQ mà ta còn sử dụng kiểu câu ghép thể hiện quan hệ tương phản . Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết tạo ra câu ghép tương phản bằng cách nối các vế câu bằng quan hệ từ , biết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống , thay đổi vị trí của các vế câu .
- HS lắng nghe
HĐ 2 :Nhận xét : 
Hướng dẫn HS làm BT1:
Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- HS làm bài cá nhân.
Hai vế câu được nối với nhau bằng QHT tuy... nhưng
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại: có 1 câu ghép
Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc + gợi ý 
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Lắng nghe
- Làm bài, nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Lớp nhận xét 
 - Nhận xét + khẳng định những câu HS làm đúng 
 HĐ 3 : Ghi nhớ : 
- HS đọc + lớp lắng nghe
HĐ 4 : Luyện tập : 
Hướng dẫn HS Làm BT1:
GV giao việc: phát băng giấy
- HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b 
- HS làm bài + dán băng giấy lên bảng .
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu...
+ Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
- HS làm bài:
+ Tuy ... nhưng
+ Tuy ... nhưng
+ Mặc dù... nhưng
+ Tuy ... nhưng
Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
- HS đọc mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở..
Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn/ vẫn đưa tay vào còng. 
3.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? Cho người thân nghe.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ
TIẾT : 3 ĐỊA LÍ (Tiết 22) 
CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU :
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu : nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm địa hình châu Âu, khí hậu, dân cư, và hoạt động sản xuất của châu Âu :
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết 1 số đặc điểm dân cư và hoạt động sx của người dân châu Âu.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - Bản đồ Tự nhiên châu Âu.
 - Bản đồ các nước châu Âu. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
- HS
- HS chú ý lắng nghe.
1.Vị trí địa lí, giới 
HĐ2: ( Làm việc cá nhân): 
- HS làm việc với H1 và bảng số liệu về DT của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi.
- Nêu vị trí địa lí , giới hạn; diện tích của châu Âu. So sánh diện tích châu Âu với châu Á.
* Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương
- HS trả lời + chỉ bản đồ
- GV bổ sung ý: châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần Đông của bắn cầu Bắc. 
2. Đặc điểm tự nhiên :
HĐ 3: ( làm việc theo nhóm) : 
- Các nhóm quan sát H1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi , đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. Sau đó, tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1
Nêu đặc điếm dịa hình châu Âu ?
 * 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
Đông bằng ?
*Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 DT châu Âu); 
ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu, ĐB Đông Âu.
Đồi núi ?
* Các dãy núi nối tiếp nhau ở phía Nam 
( dãy An-pơ, dãy Các-pác); phía bắc : dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran là ranh giới của châu Âu với châu Á,
Khí hậu ?
* Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng.
Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng
* Các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau
Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
3. Dân cư và HĐ kinh tế ở châu Âu
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'
- HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết của người dân châu Âu với người dân châu Á.
Hãy nêu nhận xét về dân số ở châu Âu ?
* Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu Á, Dân cư chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng, ...
- HS cả lớp quan sát H4
Kể tên các hoạt động sx ở châu Âu ?
* Trồng cây lương thực, sx hóa chất, sx ôtô, hàng điện tử, ...
Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Đọc phần bài học.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2012
TIẾT : 1 TOÁN (Tiết 110) 
THỂ TÍCH MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU:
Có biểu tượng về thể tích của một hình.
Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản
BT : Baøi 1 ; Baøi 2â.
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát,nhận xét).
- HS hoạt động (quan sát, nhận xét) các hình trong SGK.
- HS quan sát và so sánh thể tích của các hình.
HĐ 3. Thực hành : 
Bài 1: 
Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. Một số HS trả lời : 
+ HHCN A gồm 16 HLP nhỏ
+ HHCN B gồm 18 HLP nhỏ
+Hình B có thể tích lớn hơn hình A
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự 
bài 1.
Bài 2 : HS làm tương tự bài 1.
+ HHCN A gồm 45 HLP nhỏ
+ HHCN B gồm 28 HLP nhỏ
+Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hình A 
3. Củng cố dặn dò : 
- HS về nhà tự tìm ra các cách xếp 6 HLP nhỏ thành HHCN
TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN (Tiết 44) 
KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết )
MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa, lời kể tự nhiên, rõ ý.
 - HS khá, giỏi kể tương đối hấp dẫn, chân thực, bài viết có sáng tạo trong các tình tiết, từ ngữ, hình ảnh
- HS yếu viết được bài văn kể chuyện đủ 3 phần, có nội dung
CHUẨN BỊ :
Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
Ghi 3 đề lên bảng:
1.Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
2.Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học.
3.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1.Giới thiệu bài : 
Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước, Thầy cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề trong sách giáo khoa để chọn cho mình 1 đề. Trong tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề mà các em đã chọn .
HS lắng nghe
HĐ 2. HD HS làm bài : 
 - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng
Lưu ý HS
Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Lắng nghe + chọn đề 
 - HS lần lượt phát biểu 
 HĐ 3.HS làm bài : 
Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi
Thu bài khi hết giờ
HS làm bài
Hs nộp bài 
HĐ 4.Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn TUẦN 23. 
- HS lắng nghe 
- HS thực hiện
TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh biết được nội dung sinh hoạt, thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần, có hướng sửa chữa và phát huy.
 - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS : Tư tưởng nhận thức
III/ Các hoạt động dạy -học:
1.Đánh giá hoạt động trong tuần 22:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan:
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt , Học tập tiến bộ 
2. Kế hoạch tuÇn 23:
- Duy trì nề nếp dạy và học, duy trì sĩ số học sinh.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì tốt nề nếp học tập: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Có ý thức tự học, tự rèn khi ở nhà.
3/ Củng cố - dặn dò: 
Thực hiện tốt phương hướng đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 T22 CKTKNKNS.doc